Pages

Câu hỏi nhận định Lý Luận Pháp Luật

Bài: Ngun gc, bản cht, chức năng, hình thc, kiu pháp lut
Pháp luật chỉ luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. S
Một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy phạm tập quán. S
Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người S
Chỉ pháp luật mới có tính bắt buộc chung D
Chỉ có pháp luật mới mang tính chuẩn mực hành vi xử sự của con người S

Bản chất, nội dung của pháp luật luôn phù hợp với nền chính trị của giai cấp cầm quyền D
Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp S
Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật thể hiện trình độ pháp lý cao S
Nền chính trị của giai cấp cầm quyền quy định bản chất, nội dung của pháp luật. D
Pháp luật càng phát triển thì càng hạn chế việc thể chế hoá các quy phạm xã hội thành pháp luật. S
Pháp luật là phương tiện mô hình hóa cách thức xử sự của con người. D
Pháp luật luôn đem lại hiệu quả cao nhất trong việc điều chỉnh quan hệ xã hội so với những quy phạm xã hội khác. S
Pháp luật chỉ có thể được hình thành theo con đường Nhà nước ban hành. S
Pháp luật có thể được hình thành theo con đường Nhà nước thừa nhận các quy phạm xã hội đang tồn tại. D
Chức năng giáo dục của pháp luật chỉ tồn tại trong xã hội Xã hội chủ nghĩa S
Quy phạm xã hội trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ do Hội đồng thị tộc ban hành. D
Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người. S
Pháp luật và các quy phạm xã hội khác luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội. S
Trong mọi trường hợp pháp luật đều lạc hậu hơn so với kinh tế. S
Chỉ pháp luật mới được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế Nhà nước. D
Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm. S
Các quy phạm đạo đức, tôn giáo không mang tính giai cấp. S
Chức năng bảo vệ của pháp luật thể hiện ở việc pháp luật bảo đảm cho sự phát triển của các quan hệ xã hội. D
Bài: Quy phạm pháp lut
Tính giai cấp chỉ có ở quy phạm pháp luật, không có ở các quy phạm xã hội khác. D
Mọi quy phạm pháp luật đều phải có đầy đủ ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài S
Quy phạm pháp luật chỉ có thể là quy phạm xã hội do Nhà nước cho phép tồn tại. S
Số lượng quy phạm pháp luật trong một điều luật căn cứ vào số lượng hoàn cảnh, điều kiện được nêu trong bộ phận giả định D
Chế tài của quy phạm pháp luật chính là biện pháp trách nhiệm pháp lý mà Nhà nước áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức không thực hiện đúng mệnh lệnh được nêu ở bộ phận quy định. D
Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước luôn được nêu trong bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật. D
Giả định của quy phạm pháp luật nêu lên hoàn cảnh, điều kiện xảy ra trong thực tế đời sống, xác định phạm vi tác động của pháp luật. D
Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật chính là cưỡng chế nhà nước D
Nội dung của mỗi quy phạm pháp luật thể hiện ở hai mặt: cho phép và bắt buộc. S
Bphận chế tài trong quy phạm pháp luật chính là trách nhiệm pháp lý mà chủ thể phải gánh chịu khi vi phạm pháp luật. D
Các quy phạm xã hội có sự tác động qua lại với quy phạm pháp luật. D
Chỉ có quy phạm pháp luật mới mang tính giai cấp. ???
Mọi quy phạm xã hội được Nhà nước cho phép tồn tại đều là quy phạm pháp luật. S
Quy phạm pháp luật là các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền và nghĩa vụ của chủ thể. D
Thuộc tính quy phạm là một trong những đặc điểm của quy phạm pháp luật. D
Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật là sự mô hình hóa ý chí của Nhà nước. D
Bài: Hthng pháp lut
Việc đảm bảo tính ổn định của hệ thống pháp luật đòi hỏi số lượng các ngành luật phải không có sự thay đổi. S
Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều chỉnh bằng phương pháp bình đẳng thoả thuận. S
Văn bản quy phạm pháp luật chỉ có thể điều chỉnh những quan hệ xã hội xuất hiện từ sau khi văn bản đó phát sinh hiệu lực. S
Chủ thể của tập hợp hóa chỉ có thể thực hiện bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. S
Kết quả của tập hợp hóa là một văn bản quy phạm pháp luật có sự thay đổi về nội dung và hiệu lực pháp lý. S
Tính phù hợp của hệ thống pháp luật thể hiện ở sự phù hợp với trình độ phát triển kinh tế-xã hội. D
Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá nhân, tổ chức ban hành. S
Trong hoạt động quản lý, các cơ quan Nhà nước đều cần đến hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật. S
Bluật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật. S
Căn cứ vào hiệu lực pháp lý, văn bản quy phạm pháp luật được chia thành văn bản có hiệu lực xác định và không có hiệu lực xác định. S
Hệ thống hoá pháp luật là hoạt động nhằm khắc phục những “lỗ hổng” của pháp luật. D
Bài : Thc hin, áp dụng
Bốn giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật không nhất thiết phải thực hiện theo một trình tự nhất định. D
Áp dụng pháp luật được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể được nhà nước trao quyền. D
Hoạt động áp dụng pháp luật không thể sáng tạo vì nó ảnh hưởng đến tính pháp chế. S
Chỉ có cơ quan nhà nước mới có thể sử dụng pháp luật. Các cá nhân không thể sử dụng pháp luật. S
Bài: Ý thc pháp lut
Mọi hoạt động của con người đều là điều kiện để hình thành ý thức pháp luật. S
Xử lý vi phạm pháp luật một cách nghiêm minh, kịp thời là điều kiện đảm bảo pháp chế. D
Hệ thống pháp. luật hoàn thiện là cơ sở cho việc củng cổ và tăng cường pháp chế. D
Pháp chế chính là pháp luật. S
Pháp chế là điều kiện để đưa pháp luật trở thành hành vi hợp pháp trong thực tế của các chủ thể. D
Tôn trọng tính tối cao của pháp luật là một trong các yêu cầu cơ bản của pháp chế. D
Đảm bảo tính.thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc là bảo đảm sự thống nhất của pháp luật trên phạm vi toàn quốc. D
Biểu hiện của sự phụ thuộc của ý thức pháp luật vào tồn tại xã hội là khi tồn tại xã hội biến đổi thì ý thức pháp luật cũng biến đổi theo. D
Văn hóa và văn hóa pháp lý là điều kiện đảm bảo của pháp chế D
Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật là biện pháp góp phần giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật.D
Ý thức pháp luật chịu sự quy định của tồn tại xã hội D
Ý thức pháp luật là tiền đề tư tưởng trực tiếp cho việc áp dụng pháp luật. S
Quan niệm của con người về pháp luật là biểu hiện của ý thức pháp luật có tính lý luận. S
ý thức pháp luật của mọi chủ thể là như nhau. S
Tình cảm của con người đối với pháp luật là biểu hiện của hệ tư tưởng pháp luật. S
ý thức pháp luật xã hội là ý thức của toàn thể các thành viên trong xã hội. S
i: Cơ chế điều chỉnh pháp lut
Chủ thể trong cơ chế điều chỉnh pháp luật chỉ có thể là cá nhân. S
Cộng cụ của quá trình điều chỉnh pháp luật là hành vi của các chủ thể. ???
Căn cứ chủ yếu để đánh giá hiệu quả của quá trình điều chỉnh pháp luật là mục tiêu của quá trình điều chỉnh pháp luật.D
Trách nhiệm pháp lý là yếu tố tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình điều chỉnh pháp luật. S
Quy phạm pháp luật là yếu tố tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình điều chỉnh pháp luật. S
Chủ thể của quá trình điều chỉnh pháp luật là nhà nước. D
Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phổ biến, điển hình. D
Điều chỉnh pháp luật là quá trình nhà nước sửa đổi pháp luật cho phù hợp với thực tế cuộc sống. S
Quá trình điều chỉnh pháp luật bắt đầu diễn ra khi pháp luật bắt đầu phát sinh hiệu lực về thời gian.S
Pháp chế là một yếu tố trong cơ chế điều chỉnh pháp luật D
Điều chỉnh pháp luật có thể được thực hiện dựa trên các nguyên tắc của pháp luật, ý thức pháp luật của chủ thể áp dụng pháp luật. D

1. Pháp luật do NN ban hành – đúng vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung cho mọi người do NN ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được NN bảo đảm thực hiện dung điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
2. PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người – Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của con người
3. PL và các quy phạm XH khác luôn bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ XH – Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa kế ở vùng Tây nguyên…
4. Trong mọi trường hợp, PL đều lạc hậu hơn so với KT – Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL dự liệu điều chỉnh được những vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai.
5. Chỉ PL mới có tính bắt buộc – Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định đều có tính bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy phạm tôn giao cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính bắt buộc đối với Đảng viên.
6. Chỉ PL mới được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế NN Đúng vì khi có người VPPL, NN dùng các biện pháp để cưỡng chế và được đảm bảo thực hiện bằng quân đội, công an…
7. Chỉ có PL mới có tính quy phạm – Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng có tính quy phạm. Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác của con người.
8. Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì không mang tính giai cấp – sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH cũng có tính giai cấp
9. Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp – sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, chính trị cũng mang tính giai cấp.
10. Mọi quy phạm XH được NN cho phép tồn tại đều là QPPL – Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không phải là QPPL.
11. QPPL là các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. Đúng. vì nhận định trên chính là nội dung của QPPL
12. Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài- Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của QPPL.
13. Một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều luật Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều luật.
14. Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính phù hợp của hệ thống Pl – sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL.
15. Để góp phần hoàn thiện hệ thống PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp hóa PL– Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL.
16. Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL, các chế định PL, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản QPPL do NN ban hành. – Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ thống PL chứ khôn gphải là khái niệm của hệ thống hóa PL.
17. Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ thống hóa không làm thay đổi nội dung của PL – Sai vì pháp điển hóa làm thay đổi nội dung của PL.
18. Tập hợp hóa PL là hình thức hệ thống hóa PL chỉ do cơ quan NN có thẩm quyền thực hiện – Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL nên chthể của tập hợp hóa PL do mọi cá nhân, tổ chức XH thực hiện.
19. Nội dung của quan hệ PL đồng nhất với năng lực PL vì nó bao gồm quyền và nghĩa vụ - Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn nội dung của quan hệ PL.
20. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý của chủ thể - Sai vì nghĩa vụ pháp lý hẹp hơn hành vi pháp lý và không có quyền lựa chọn hành vi. Ngược lại, trong hành vi pháp lý chủ thể có quyền lựa chọn hành vi. Ngoài ra,
hành vi pháp lý có hành vi pháp lý và hành vi bất hợp pháp, còn nghĩa vụ pháp lý luôn là xử sự hợp pháp.
21. Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích mà các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL Đúng vì khách thể của quan hệ PL là lợi ích mà các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL.
22. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ PL – Sai vì yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia quan hệ PL là khách thể.
23. Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí của cá nhân – Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN, nếu là do ý chí của các nhân quyết định thì dẫn đến hỗn loạn.
24. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá nhân đó quyết định – Sai vì năng lực hành vi do NN quy định.
25. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế - Sai vì không có quyết định nào của Tòa án quyết định họ là người có năng lực hạn vi hạn chế.
26. Năng lực PL có tính giai cấp, còn năng lực hành vi thì không mang tính giaicấp – Sai vì năng lực hành vi do NN quy định do đó năng lực hành vi cũng mang tính giai cấp.
27. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ PL – Sai vì mới chỉ có độ tuổi không thì chưa đủ mà còn phải có tiêu chuẩn về mặt lý trí nghĩa là họ phải là người có thể làm chủ hành vi của mình.
28. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL – Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là chủ thể.
29. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với hành vi pháp lý của chủ thể - Sai vì chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ pháp lý là nhằm đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể khác, còn hành vi pháp lý là những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHPL.
30. Năng lực PL của cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản luật – Đúng vì năng lực PL là khả năng hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của PL,do đó, năng lực PL và năng lực hành vi đều được quy định cụ thể trong các văn bản QPPL.
31. Tuân thủ PL và thi hành Pl được thực hiện bởi mọi chủ thể - Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
32. Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền. – sai vì áp dụng PL không chỉ được thực hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền mà còn được thực hiện bởi các nhà chức trách của NN, các tổ chức XH được NN trao quyền.
33. Mọi hành vi thực hiện Pl của cq NN có thẩm quyền đều là hành vi áp dụng PL– Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng PL đều là những hình thức thực hiện PL của NN.
34. Áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh chung đối với các quan hệ XH – Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức cụ thể.
35. Mọi văn bản do cq NN có thẩm quyền ban hành đều là văn bản áp dụng PL –Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành , văn bản QPPL cũng do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành.
36. Áp dụng PL tương tự chính là tiền lệ pháp – Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của tòa án hoặc của các cơ quan NN giải quyết các vụ việc chưa có PL của NN tác động, sau đó cách giải quyết này được các cơ quan NN có thẩm quyền thừa nhận và nó trở thành quy tắc PL làm cơ sở để áp dụng đối với các trường hợp tương tự. còn áp dụng PL tương tự là giải quyết một vụ việc khi không có QPPL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó mà giải quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác chung của PL và dựa trên ý thức của PL của cán bộ có thẩm quyền áp dụng PL.
37. Áp dụng PL tương tự được thực hiện đối với mọi quan hệ XH – Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành chính không thực hiện áp dụng PL tương tự.
38. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng PL thì cũng có thẩm quyền áp dụng PL tương tự - Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc được xem xét có liên quan đến quyền, lợi ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết.
39. Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều là biện pháp trách nhiệm pháp lý – Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN không phải là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
40. Mọi hành vi trái PL đều là hành vi VPPL – Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do phòng vệ chính đáng hoặc do sự kiện bất ngờ.
41. Những quan điểm tiêu cực của các chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của VPPL – Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể là mặt chủ quan của VPPL.
42. Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất – Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu quả do hành vi VPPL gây ra còn được thể hiện dưới dạng phi vật chất.
43. Một VPPL có thể đồng thời chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý – Sai vì trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành chính không đi cùng.
44. Không thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH thì không bị xem là có lỗi. – Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH và cũng không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người đó có thể thấy trước và buộc phải thấy trước hậu quả đó.
45. Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH thì chưa bị xem là VPPL – Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện, có lỗi đã gây thiệt hại or đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ XH được NN xác lập và bảo vệ.
46. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi VPPL – Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ mà người đó còn phải có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý.
47. Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2 mặt cho phép và bắt buộc – Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng thể hiện sự cho phép và bắt buộc.
48. QPPL vừa mang tính cụ thể vừa mang tính khái quát – Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh.
49. Văn bản QPPL là hình thức duy nhất của PL XHCN – Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng các hình thức PL khác để điều chỉnh các mối quan hệ XH.
50. Mọi văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ở TW ban hành đều có hiệu lực trên phạm vi tòan lãnh thổ và đối với mọi đối tượng – Sai vì có nhiều văn bản do cơ quan NN chỉ ban hành cho 1 khu vực lãnh thổ hoặc cho 1 số đối tượng cụ thể ví dụ như pháp lệnh CBCC chỉ có hiệu lực đối với đối tượng là CBCC.
51. Hiệu lực trở về trước của văn bản QPPL được áp dụng trong mọi trường hợp nếu đem lại lợi ich cho chủ thể - Sai vì hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành chính và hình sự nhưng không áp dụng trong lĩnh vực dân sự.
52. Văn bản QPPL là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền theo luật định ban hành – ĐÚng vì căn cứ vào định nghĩa về văn bản QPPL, văn bản QPPL là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định.
53. Văn bản QPPL được áp dụng nhiều lần trong thực tế đời sống cho đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ - Đúng vì văn bản QPPL do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định trong đó có các quy tắc xử sự chung được NN đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng XHCN.
54. Văn bản QPPL bắt đầu có hiệu lực từ thời điểm thông qua hoặc công bố nó – Sai vì không phải văn bản nào cũng được công bố.
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản được xác định là sau 1 khoảng thời gian nhất định kể từ khi công bố văn bản. – Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu lực ngay sau khi công bố.
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản được xác định từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực tới thời điểm hết hiệu lực – Đúng vì theo khái niệm về hiệu lực theo thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực theo thời gian của văn bản được tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản.
57. Tập quán pháp là 1 hình thức pháp luật của nước VN – Đúng vì tập quán pháp đang được sử dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật Hôn nhân gia đình.
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL và năng lực hành vi thì cá nhân mới có thể trở thành chủ thể của quan hệ PL – Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ PL.
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế hành vi – Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế hành vi.
60. Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi đều được công nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn chế năng lực PL.
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì không bị hạn chế năng lực PL – Đúng vì những người bị hạn chế năng lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa vụ trong quan hệ PL.
62. Năng lực PL và năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc khi có quyết định về việc thành lập pháp nhân đó – Sai vì các pháp nhân của các công ty TNHH, các tổ chức chính trị XH.
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL – Sai vì những sự kiện không gắn với PL thì không làm phát sinh thay đổi or chấm dứt quan hệ PL.
64. Năng lực PL của cá nhân được NN thừa nhận mang quyền chủ thể thực hiện các nghĩa vụ pháp lý – Đúng vì nó được quy định trong Hiến Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL của cá nhân có từ khi con người sinh ra và chất dứt khi người đó chết.
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể - Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so với người lớn.
66. Quyền chủ thể PL hình thành và phát triển theo sự pháp triển của con người – Đúng vì đến 1 độ tuổi nhất định thì con người có quyền và nghĩa vụ tương ứng.
67. Việc NN xác nhận năng lực PL và năng lực hành vi của cá nhân thường được tiến hành đồng thời vì NN xác định những người đi kết hôn là cùng một lúc – Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực PL và năng lực hành vi do NN quy định.
68. Khách thể của quan hệ PL là những giá trị vật chất, tinh thần và giá trị XH khác mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích nhu cầu của mình khi tham gia vào các mối quan hệ PL – Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính là hành vi của các bên tham gia quan hệ PL nhằm thực hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của PL.
69. Sự kiện pháp lý là những tình huống hiện tượng quá trình xảy ra trong đời sống có liên quan tới sự xuất hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ PL – Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi, chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của nó.
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối quan hệ PL – Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá nhân không được tham gia.
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và ngược lại – Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải là quan hệ PL.
72. Thực hiện PL chỉ có thể là những hành vi xử sự hợp pháp của các chủ thể - Đúng vì tuân theo PL để thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
73. Áp dụng PL không phải là hình thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ quan NN có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL được thựchiện các quy định của PL – Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc biệt của NN.
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL chứa đựng các quy tắc xử sự chung – Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp dụng đối với các chủ thể đã được xác định – Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng 1 lần cho chủ thể cụ thể.
76. Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể do dói với chủ thể cụ thể hoặc chứa đựng các biện pháp trừng phạt đói với các chủ thể VPPL – Đúng vì các quyết định điều động thì chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các bản án của tòa án thì chứa đựng các biện pháp trừng phạt.
77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện PL nhưng không phải mọi hình thức thực hiện PL đều là áp dụng PL – Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL không phải là áp dụng PL.
78. Ban hành PL là một giai đoạn của áp dụng PL – Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai đoạn của sáng tạo QPPL.
79. Văn bản cá biệt do tổ chức XH hoặc cá nhân ban hành – Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan NN có thẩm quyền hoặc nhà chức trách của NN or các tổ chức XH được NN trao quyền ban hành.
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL tương tự mang tính quyền lực NN – Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan NN có thẩm quyền, các nhà chức trách của NN hoặc các tổ chức XH được NN trao quyền ban hành,
81. Áp dụng PL là đặc quyền của các cơ quan NN có thẩm quyền…- Đúgn vì đây là hoạt động mang tính quyền lực NN.
82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp của NN để ban hành các quyết định cá biệt dưới hình thức văn bản áp dụng PL – Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng PL.
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl và bảo đảm pháp chế XHCN – Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng pháp chế.
84. Trong ngành luật có thể không đẩy đủ các chế định PL – Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật không thể chứa đầy đủ các chế định PL.
85. Có PL là có pháp chế - Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm hữu nô lệ và phong kiến không có pháp chế.
86. VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL là QPPL, quan hệ PL, sự kiện Pháp lý, văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật, trách nhiệm pháp lý chứ không có VPPL.
87. Chế tài là biện pháp cưỡng chế NN và ngược lại –Sai vì không phải biện pháp cưỡng chế nào cũng là chế tài.
88. Trách nhiệm pháp lý không phải là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL, trách nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế điều chỉnh PL.
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh khi cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi có đủ các yếu tố cấu thành VPPL – Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng đối với những hành vi trái PL mà không có lỗi.
90. Mọi VPPL đều phải chịu sự cưỡng chế NN dưới hình thức các biện pháp trách nhiệm pháp lý – Đúng vì người có hành vi VPPL mà có đủ 4 yếu tố cấu thành VPPL thì sẽ chịu trách nhiệm pháp lý.__


LIKE and Share this article: :

2 nhận xét:

 

Tổng số lượt xem trang

Blogger news

Blogroll

About