Pages

Bài ghi Luật hành chính

BÀI 1: LUẬT HÀNH CHÍNH
I.                   Khái niệm về luật hành chính
Hành chính có nghĩa là quản lý, luật hành chính là ngành luật về quản lý.
1.                  Thế nào là quản lý
Quản lý ra đời từ rất xa xưa, ra đời từ trước khi có sự hình thành nhà nước. Quản lý là sự tác động có ý chí từ phía chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, tuân theo những quy luật khách quan của cuộc sống nhằm đạt được những mục đích đã đặt ra trước đó của chủ thể quản lý.

Đặc điểm
-         Trong quản lý sẽ phải có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
-         Việc quản lý phải tuân thủ những quy luật khách quan
-         Trong quản lý bao giờ cũng phản ánh ý chí của chủ thể quản lý
2.                  Quản lý xã hội
QLXH là sự tác động có ý chí giữa con người với con người nhằm đạt được những mục đích nhất định trong quá trình tồn tại và phát triển của XH loài người
Đặc điểm của QLXH
- QLXH có chủ thể quản lý là 1 con người, đối tượng quản lý cũng là 1 con người.
- QLXH sẽ được hình thành với quá trình phân công lao động trong xã hội
- QLXH luôn phản ánh ý chí của người quản lý thể hiện thông qua chủ thể quản lý có quyền áp đặt ý chí của mình lên đối tượng quản lý
- QLXH phải dựa trên yếu tố tổ chức và quyền uy. Tổ chức là sự liên kết của nhiều người hoạt động theo 1 quy chế, điều lệ nhất định nhằm đạt được những mục đích chung, cụ thể.  Quyền uy là sự kết hợp giữa quyền lực và uy tín. Chủ thể mang quyền uy sẽ là chủ thể quản lý.
Cách thức tạo nên quyền uy:
+ cha truyền con nối, thừa kế thế tộc
+ uy tín xã hội bao trùm
+ kinh tế (tiền) sẽ làm cho 1 người có quyền uy
QLXH thời kỳ nào sẽ phản ảnh những tư duy, nguyên tắc khách quan của thời kỳ đó.
3.                  QLNN theo nghĩa rộng
Là hoạt động được thực hiện bởi tất cả các cơ quan trong bộ máy nhà nước nhằm thực hiện chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp. QLNN theo nghĩa rộng còn được thực hiện bởi toàn thể nhân dân thông qua con đường phúc quyết toàn dân
Đặc điểm
- QLNN theo nghĩa rộng sẽ được thực hiện bởi tất cả các cơ quan trong bộ máy nhà nước, (hay được thực hiện bởi CQNN)
Hệ thống CQNN:
Cơ quan dân cử: QH, HĐND (chủ yếu là hành pháp)
CQHC: CP, bộ, UBND, sở, phòng
Cơ quan xét xử: toà án
Cơ quan công tố: Viện kiểm sát
Chế định chủ tịch nước ( cả LP, HP, TP nhưng chủ yếu là hành pháp)
- QLNN TNR nhằm thực hiện chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- QLNN theo nghĩa rộng còn được thực hiện bởi 1 chủ thể đặc biệt, đó chính là toàn thể nhân dân thông qua con đường phúc quyết toàn dân.
4.                  QLNN theo nghĩa hẹp
Là hoạt động được tiến hành trước tiên và chủ yếu bởi các CQHCNN có chức năng chấp hành các văn bản của cơ quan quyền lực cùng cấp hoặc của CQNN cấp trên để điều hành các lĩnh vực khác nhau của đời sống như kinh tế , văn hoá, xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng. QLNN theo nghĩa hẹp còn được thực hiện bởi các CQNN khác nhưng đó chỉ là quản lý mang tính chất nội bộ. Ngoài ra, cá nhân, tổ chức cũng tham gia QLNN theo nghĩa hẹp khi được nhà nước trao quyền.
Đặc điểm:
- QLNN theo nghĩa hẹp là 1 hoạt động vừa mang tính chấp hành vừa mang tính điều hành nên người ta cũng thường gọi đây là hoạt động chấp hành – điều hành. Chấp hành là bảo đảm trên thực tế thực hiện các VBPL của cơ quan quyền lực cùng cấp hoặc của CQNN cấp trên. Điều hành là căn cứ vào các VBPL để chỉ đạo hoạt động của đối tượng quản lý
- QLNN là 1 hoạt động mang tính chủ động, sáng tạo rất cao vì căn cứ vào những trường hợp, đối tượng cụ thể mà chủ thể quản lý có thể lựa chọn những cách thức xử sự khác nhau để áp dụng cho trường hợp, đối tượng cụ thể đó
- QLNN được thực hiện chủ yếu bởi các CQHC và các chức vụ trong CQHC.
- QLNN mang tính chất liên tục, không gián đoạn nhằm đảm bảo cho hiệu quả của hoạt động quản lý.
- QLNN là hoạt động được đảm bảo về nhân lực và vật lực

II. Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính
Là những QHXH phát sinh trong hoạt động quản lý, căn cứ vào chủ thể tham gia chia làm 3 nhóm:
1.      Nhóm 1: những QHXH phát sinh trong hoạt động của các CQHC khi những cơ quan này thực hiện chức năng quản lý
Điều kiện của nhóm 1
- Chủ thể: ít nhất 1 bên có sự hiện diện của CQHC tham gia
- Sự tham gia của CQHC là để thực hiện chức năng quản lý

Một số mối quan hệ đặc trưng cơ bản
-       Quan hệ giữa CQHC cấp trên với CQHC cấp dưới theo hệ thống ngành dọc
Cơ quan chung: CP => UBND tỉnh => UBND huyện => UBND xã
Cơ quan chuyên môn: Bộ => sở => phòng => chức danh chuyên môn
-         Quan hệ giữa cơ quan có thẩm quyền chung với cơ quan có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp với nhau
-         Quan hệ giữa CQHC có thẩm quyền chuyên môn cấp trên với CQHC có thẩm quyền chung cấp dưới (Bộ - UBND tỉnh, sở - UBND huyện, phòng – UBND xã)
-         Quan hệ giữa CQHC có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp với nhau (Bộ - bộ, sở - sở, phòng – phòng)
-         Quan hệ giữa CQHC với các tổ chức trong xã hội
-         Quan hệ giữa CQHCNN với các cá nhân
6 mối quan hệ vừa kể trên là cơ bản, chủ yếu trong nhóm số 1 nhưng ko phải là tất cả của nhóm số 1, ngoài 6 mối quan hệ vừa kể trên, trong nhóm số 1 sẽ còn nhiều quan hệ khác miễn sao thoả mãn 2 điều kiện: chủ thể tham gia ít nhất có 1 bên là CQHC và sự tham gia của CQHC nhằm mục đích quản lý.
2.      Nhóm 2: là những QHXH phát sinh khi các CQNN khác thực hiện chức năng quản lý mang tính chất nội bộ.
Điều kiện:
-         Có sự hiện diện của CQNN khác ( QH, HĐNH, Toà án, VKS, chủ tịch nước)
-         CQNN đó thực hiện chức năng quản lý nội bộ (tuyển dụng, điều động, luân chuyển, đánh giá công tác, khen thưởng, xử lý kỹ luật)
3.      Nhóm 3: là những QHXH phát sinh khi cá nhân tổ chức được nhà nước trao quyền thực hiện chức năng quản lý
Điều kiện:
-         chủ thể là cá nhân, tổ chức ko có quyền hành pháp
-         nhà nước trao quyền trong 1 VBPL để cá nhân tổ chức này thực hiện chức năng quản lý. 2 trường hợp NN trao quyền
+ cá nhân tổ chức hoàn toàn ko mang quyền lực nhà nước. Nhưng nhà nước nhận thấy cần phải trao cho quyền hành pháp mới có thể quản lý hiệu quả (người điều khiển chỉ huy tàu bay có quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính khi tàu bay đã rời khỏi sân bay)
+  cá nhân tổ chức có mang quyền lực nhà nước nhưng quyền đó là quyền lập pháp hoặc tư pháp (thẩm phán chủ toạ phiên toà có quyền xử phạt người gây rối phiên toà lên đến 1.500.000VNĐ)
Trong 3 nhóm đối tượng điều chỉnh của luật hành chính, nhóm 1 là quan trọng nhất

III. Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính
Là phương thức NN sử dụng để tác động lên các QHXH thuộc đối tượng điều chỉnh của luật hành chính, Luật hành chính sử dụng đặc trưng phương pháp mệnh lệnh phục tùng (phương pháp quyền uy).
- Công khai thừa nhận sự bất bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ do luật hành chính điều chỉnh.
- 1 bên có quyền đề xuất kiến nghị nhưng có đồng ý hay không là thuộc về phía bên kia (cơ chế xin cho)
- 1 bên có quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với phía bên kia, đôi khi trong luật hành chính vẫn sử dụng phương pháp bình đẳng thoả thuận khi các chủ thể ngang quyền với nhau cùng phối hợp để giải quyết 1 công việc cụ thể.

CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC NGUYÊN TẮC QLNN
I. Khái niệm
Các nguyên tắc QLNN là những tư tưởng chủ đạo mang tính khách quan, khoa học và đúng đắn phù hợp với bản chất nhà nước VN tạo nền tảng cho tổ chức và hoạt động QLNN.
Đặc điểm:
- các nguyên tắc QLNN là những tư tưởng mang tính chủ đạo
- các nguyên tắc QLNN mang tính chính trị sâu sắc vì được ghi nhận trong các văn kiện chính trị như nghị quyết của Đảng
- các nguyên tắc QLNN mang tính pháp lý vì được ghi nhận trong các VBPL
- Các nguyên tắc QLNN phải mang tính khách quan
- Các nguyên tắc QLNN mang tính ổn định nhưng không bất biến
II.               CÁc nguyên tắc mang tính chính trị - xã hội
1.      Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Nguyên tắc Đảng lãnh đạo được ghi nhận tại điều 4 HP2013.
- Đảng lãnh đạo thông qua các nghị quyết của Đảng, trong nghị quyết của Đảng sẽ đặt ra những đường lối, chủ trương, chính sách tạo nền tảng cho hoạt động quản lý
Lưu ý: nghị quyết của đảng sẽ được thể chế hoá thành PL và PL mang tính chất bắt buộc thi hành đối với mọi công dân Việt Nam.
- Đảng lãnh đạo thông qua công tác CB, Đảng sẽ cơ cấu, sẽ giới thiệu Đảng viên hoặc là quần chúng nhân dân có đức có tài vào các chức vụ chủ chốt trong bộ máy nhà nước
- Đảng lãnh đạo thông qua kiểm tra việc thực hiện nghị quyết của Đảng
- Đảng lãnh đạo bằng phương pháp giáo dục, thuyết phục thông qua sự gương mẫu của những đảng viên. Ngoài ra Đảng còn áp dụng phương pháp cưỡng chế là các phương pháp kỹ luật của Đảng mà cao nhất là khai trừ của Đảng.

2.      Nguyên tắc tập trung dân chủ
Khắc phục tình trạng chuyên quyền , độc đoán, bao biện, làm thay của cấp trên đối với cấp dưới đồng thời loại trừ tình trạng địa phương cục bộ, phép vua thua lệ làng, trên bảo dưới không nghe.
Ý nghĩa:
- Đề cao tính phục tùng của CQHC đối với cơ quan dân cử cùng cấp. Vì cơ quan dân cử là cơ quan lập nên CQHC.
- CQHC ở địa phương, CQHC cấp dưới phải phục tùng mệnh lệnh CQHC ở trung ương, CQHC cấp trên, tuy nhiên CQNN ở trung ương, CQNN cấp trên phải tạo điều kiện để CQHC ở địa phương, CQHC cấp dưới hoạt động mang tính chất chủ động, tuỳ nghi trong khuôn khổ PL quy định
- Tăng cường phân cấp quản lý từ trung ương cho địa phương, có nghĩa là chuyển giao quyền hành pháp từ trung ương cho CQHC ở địa phương
- Phải chú trọng, đề cao nguyên tắc trực thuộc 2 chiều. Theo đó trực thuộc chiều thứ nhất là trực thuộc chiều ngang, CQHC phải chấp hành cơ quan dân cử cùng cấp, chiều thứ 2 là chiều dọc, CQHC cấp dưới phải chấp hành phục tùng CQHC cấp trên.

3.      Nguyên tắc pháp chế trong QLNN
Cơ sở pháp lý: quy định tại điều 8 của Hiến pháp, nhà nước quản lý xã hội bằng HP và bằng PL. Pháp chế là sự tuân thủ PL 1 cách nghiêm minh, triệt để và thiêng liêng từ phía mọi chủ thể cho dù chủ thể đó có mang quyền lực hay ko mang quyền lực.
2 lĩnh vực cụ thể:
- Trong hoạt động thực thi PL phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ kiên quyết loại trừ mọi biểu hiện của sự lạm quyền, điều đó có nghĩa khi thực hiện hoạt động quản lý liên quan đến quyền lực thì phải sử dụng quyền lực đúng nội dung đúng mục đích, đúng hoàn cảnh, đúng thời điểm
+ kiên quyết hạn chế đến mức thấp nhất mọi biểu hiện của sự “lách luật”
Lách luật là sự  thực hiện PL 1 cách tiêu cực, có nghĩa là cũng chấp hành PL nhưng khong đúng với ý đồ của nhà làm luật muốn chuyển tải đến trong từng quy định PL. Tuy lách luật không phải là vi phạm PL nhưng tiềm ẩn nguy cơ phá vỡ sự thống nhất của PL, tạo ra 1 hệ luỵ xấu trong trường hợp tương tự xảy ra trong tương lai. Phải đấu tranh và xử lý nghiêm minh mọi vi phạm PL. QNN phải thiết lập 1 hệ thống các cơ quan thanh tra, kiểm tra các hoạt động có hiệu quả.
- Ban hành VBPL
+ Việc ban hành VBPL phải đáp ứng yêu cầu về tính thống nhất, các VBPL không được chồng chéo, mâu thuẫn với nhau.
+ Các VBPL được ban hành ra phải đảm bảo yếu tố nhân văn, hài hoà về lợi ích giữa các chủ thể
+Quy định của VBPL phải mang tính hợp pháp và tính hợp lý

4.      Nguyên tắc bình đẳng (tự xem sách, không thi)
5.      Nguyên tắc nhân dân tham gia (tự xem sách, không thi)

III. Các nguyên tắc mang tính Tổ chức – kỷ thuật  ( tổ chưc trực tiếp)
1.      Kết hợp quản lý ngành với quản lý địa phương
Quản lý ngành là thực hiện việc quản lý đối với các  cơ sở, các tổ chức hoạt động cùng 1 mục đích, cùng cơ cấu hoặc cùng sản phẩm đầu ra.
Quản lý theo địa phương là quản lý đối với từng đơn vị hành chính lãnh thổ.
Quản lý ngành đặt dưới sự quản lý thống nhất của các bộ
Quản lý địa phương đặt dưới quản lý của UBND các cấp
Ngành bao giò cũng nằm trên phạm vi địa lý của 1 địa phương cụ thể do đó cần phải có sự kết hợp giữa quản lý ngành với quản lý địa phương vì địa phương sẽ cung cấp các cơ sở vật chất, hỗ trợ tối đa cho sự phát triển của ngành. Ngược lại ngành với thế mạnh về khoa học công nghệ sẽ hỗ trợ cho sự phát triển của địa phương.
2.      Kết hợp nguyên tắc thủ trưởng với nguyên tắc tập thể lãnh đạo
Kết hợp ưu điểm của 2 nguyên tắc và loại trừ khuyết điểm của từng nguyên tắc

Ưu điểm
Khuyết điểm
Nguyên tắc thủ trưởng
- nhanh chóng trong việc quyết định chính sách
- tiết kiệm cao
- trách nhiệm cá nhân thể hiện 1 cách rõ rang nhất
- khả năng lạm quyền cao
- không huy động được trí tuệ của tập thể
- quyết định 1 vấn đề không thể sáng suốt
Nguyên tắc tập thể lãnh đạo
- khả năng kiểm soát quyền lực
- trí tuệ tập thể được huy động
- phương án được đưa ra là phương án tối ưu
- mất thời gian
- Chậm trễ, không kịp thời điều chỉnh các QHXH
- Cơ chế chịu trách nhiệm không rõ ràng

CHUYÊN ĐỀ 3: QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ HÀNH CHÍNH

I.                   Quy phạm pl hành chính:
1. Khái niệm, đặc điểm
Là 1 dạng cụ thể của quy phạm PL do CQNN hoặc các chức vụ trong CQNN độc lập hay phối hợp ban hành nhằm điều chỉnh các QHXH phát sinh trong hoạt động quản lý. QPPLHC được bảo đảm thực hiện bởi nhà nước.
Những đặc điểm chung:
-         QPPLHC chứa đựng các quy tắc sử xự chung
-         QPPLHC do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
-         Nội dung củ QPPLHC chứa đựng 2 yếu tố: cho phép và bắt buộc
Những đặc điểm riêng
- QPPLHC được ban hành nhằm thực hiện chức năng quản lý, trên thực tế có những QPPL được ban hành ra nhưng có mục tiêu, nội dung không phù hợp với ý tưởng ban đầu của nhà làm luật nhưng để đáp ứng yêu cầu quản lý thì QPPLHC đó vẫn mang tính bắt buộc thi hành.
- QPPLHC do rất nhiều các chủ thể ban hành như QH, UB thường vụ QH, CP, thủ tướng CP, bộ trưởng
- QPPLHC không ổn định, thường xuyên thay đổi, thậm chí có sự mâu thuẩn chồng chéo với nhau

2. Cơ cấu của QPPLHC
Giả định: nêu chủ thể, điều kiện
Quy định: nêu phương án, cách thức điều chỉnh hành vi.
Chế tài: hậu quả Pháp lý bất lợi nhà nước dự kiến áp dụng đối với chủ thể

3.                  Hiệu lực của QPPLHC
Là 1 thuật ngữ pháp lý được nghiên cứu dưới 3 góc độ
-         Hiệu lực về thời gian
-         Hiệu lực về không gian
-         Hiệu lực về đối tượng

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
- Đối với văn bản của Trung ương: sẽ có hiệu lực khi được quy định trong chính văn bản đó nhưng không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành ( văn bản cần công bố: HP, luật, nghị quyết QH, pháp lệnh, nghị quyết của UB thường vụ QH=> chủ tịch nước ký lệnh công bố). Nếu văn bảm được ban hành trong tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh thì có thể có hiệu lực pháp lý sớm hơn.
- Đối với văn bản của CQNN ở địa phương:
+ Cấp tỉnh: văn bản của HĐND và UBND sẽ có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND thông qua, chủ tịch UBND ký ban hành
+ Cấp huyện: văn bản của HĐND và UBND sẽ có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày HĐND thông qua, chủ tịch UBND ký ban hành
+ Cấp xã: văn bản của HĐND và UBND sẽ có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày HĐND thông qua, chủ tịch UBND ký ban hành.
Thời điểm kết thúc hiệu lực: các trường hợp kết thúc như sau:
- Bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng 1 văn bản của CQNN có thẩm quyền
- Bị bãi bỏ ( ra đời và áp dụng 1 thời gian, sau đó ko còn hợp lý nữa, những hành vi xảy ra trong thời gian văn bản còn hiệu lực vẫn bi truy cứu) hay bị huỷ bỏ ( khi ra đời đã bất hợp lý, ko áp dụng)
- Văn bản tự quy định thời điểm kết thúc hiệu lực, thường rơi vào văn bản mang tính chất thí điểm.
- Khi đối tượng điều chỉnh trong văn bản không còn nữa

Hiệu lực về không gian
- Văn bản có hiệu lực trong phạm vi toàn quốc: văn bản này do CQNN ở trung ương ban hành
- Văn bản chỉ có hiệu lực ở địa phương: văn bản này do CQNN ở địa phương ban hành hoặc do CQNN ở trung ương ban hành nhưng đã tự giới hạn phạm vi chỉ có hiệu lực ở địa phương

Hiệu lực về đối tượng
-         Văn bản có hiệu lực đối với mọi đối tượng
-         Văn bản có hiệu lực đối với 1 số đối tượng đặc thù ( luật CB CC, luật VC, luật sĩ quan quân đội nhân dân)

4.                Thực hiện QPPLHC
Là việc chuyển tải các QPPLHC vào cuộc sống dưới 2 hình thức là chấp hành và áp dụng QPPLHC
·        chấp hành: 3 góc độ
-         tuân thủ : ko làm những gì PL cấm (ko đi ngược chiều)
-         thi hành: làm những gì PL yêu cầu (đóng thuế)
-         sử dụng QPPLHC: tự do lựa chọn cách thức xử sự do PL quy định (kinh doanh)
·        áp dụng: là việc cá nhân, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào QPPLHC để giải quyết 1 trường hợp cụ thể phát sinh trong thực tế
·        Khác nhau giữa chấp hành và áp dụng
TIÊU CHÍ
CHẤP HÀNH
ÁP DỤNG
Chủ thể
- mọi cá nhân tổ chức
- cá nhân, tổ chức có thẩm quyền
Tính chất
- Thụ động
- Chủ động, sang tạo
Điều kiện
- Do thu động nên không có điều đặt ra
- Để hạn chế khả năng lạm quyền nên phải có những điều kiện sau đây
+ Việc áp dụng QPPLHC phải đúng nội dung và đúng mục đích
+ Việc thực hiện QPPL HC phải đúng thẩm quyền.
+ Việc áp dụng QPPLHC phải đúng thủ tục
+ Việc áp dụng QPPLHC phải đúng thời hạn và đúng thời hiệu – NĐ84/2007
+ Việc áp dụng QPPLHC phải mang tính công khai và phải được thể hiện dưới hình thức là 1 quyết định cá biệt.

Mối quan hệ giữa chấp hành và áp dụng
- chấp hành QPPLHC là điều kiện để làm phát sinh QPPLHC
VD: A đi đăng ký kinh doanh ( chấp hành), sở kế hoạch đầu tư ấp giấy phép kinh daonh (áp dụng)
- Áp dụng là tiền đề dể dẫn đến chấp hành QPPLHC
- Trong nhiều trường hợp không chấp hành QPPLHC dẫn đến việc áp dụng QPPLHC
A không đóng thuế (chấp hành) => CQNN có thẩm quyền xử phạt VPHC đối với A (áp dụng)

5.      Nguồn của luật Hành chính
Khái niệm: là những văn bản QPPL có chứa đựng các QPPLHC thoã mãn 3 điều kiện sau:
-         Xác định được đó là VBPL
-         Chứa đựng QPPL HC
-         Do chủ thể có thẩm quyền ban hành
-          
II.               Quan hệ PL hành chính
1.      Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: Là những QHXH phát sinh  trong hoạt động quản lý trong đó các chủ thể tham gia đáp ứng những điều kiện do PL quy định có quyền và nghĩa vụ phát sinh tương ứng từ quan hệ PL HC đó và được nhà nước bảo đảm thực hiện.

ĐẶc điểm
- phát sinh trong hoạt động pháp lý
- chủ thể ít nhất 1 bên trong quan hệ   PLHC phải là các nhân, tổ chức mang quyền lực nhà nước, được nhân danh quyền lực nhà nước
- có thể phát sinh theo sang kiến của bất cứ bên nào mà sự đồng ý của bên kia không phải là điều kiện bắt buộc
- quan hệ PLHC sẽ được giải quyết theo thủ tục HC
- Quan hệ PL hành chính có thể dẫn đến sự tranh chấp hành chính và việc giải quyết tranh chấp hành chính đa phần sẽ giải quyết theo thủ tục hành chính.

2.      Nội dung của quan hệ PL hành chính
- Chủ thể quan hệ PLHC là cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể và tham gia vào quan hệ PL hành chính
- Nội dung là quyền và nghĩa vụ của cá bên khi tham gia vào quan hệ PL hành chính, thông thường quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại
- Khách thể là cái thúc đẩy các bên tham gia vào quan hệ PLHC
Ví dụ: A, B đến UBND đăng ký kết hôn. Chủ thể: A,B, và UBND; nội dung: quyền được đăng ký kết hôn của A,B và nghĩa vụ phải làm thủ tục của UBND, quyền uy cầu cung cấp các loại giấy tờ của UBND, nghĩa vụ cung cấp đầy đủ giấy tờ; khách thể: trật tự trong hoạt động quản lý liên quan đến vấn đề hôn nhân.

3.      Sự kiện pháp lý hành chính
Là những sự việc xảy ra trên thực tế làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ PLHC
Phân loại:
- sự biến hành chính: xuất hiện không phụ thuộc vào ý chí của con người
- hành vi hành chính: xuất hiện phụ thuộc vào ý chí của con người. Hành vi chia làm 2 loại: hành vi hợp pháp (đóng thuế, kinh doanh) và hành vi bất hợp pháp (gây mất trật tự, vượt đèn đỏ)

CHUYÊN ĐỀ 4:  CQHCNN
I.                    Khái niệm, đặc điểm, phân loại
Khái niệm: CQHCNN là bộ phận cấu thành của bộ máy NN được thành lập và hoạt động nhằm thực hiện chức năng quản lý trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống, người ta thường gọi đây là các cơ quan thực hiện quyền hành pháp.
Đặc điểm chung:
-         CQHC NN là 1 pháp nhân công quyền
-         CQHCNN mang thẩm quyền do PL quy định
-         CQHC là 1 tập thể gồm nhiều người
Đặc điểm riêng:
-         CQHC được thành lập nhằm thực hiện chức năng quản lý
-         CQHC có 1 hệ thống các đơn vị cơ sở trực thuộc (tổ chức thực hiện các dịch vụ công như trường Đại học luật trực thuộc bộ giáo dục)
-         CQHC có hệ thống đông đảo nhất trong số các cơ quan NN
Phân loại
-         Nếu căn cứ vào thẩm quyền, chia làm 2 loại: CQHC có thẩm quyền chung (CP, UBND) và CQHC có thẩm quyền chuyên môn (bộ, sở, phòng)
-         Nếu căn cứ vào phạm vi địa giới hành chính, chia làm 2 loại: CQHC ở trung ương (CP, bộ) và CQHC ở địa phương (UBND, sở, phòng)

II.               Các CQHC ở trung ương
1.      CP nước cộng hoà XHCN VN
a.      Vị trí, tính chất pháp lý
Điều 93 HP và điều 1 luật tổ chức CP năm 2001: CP là cơ quan chấp hành của QHvà CP là CQHC cao nhất của nước Việt Nam thực hiện quyền hành pháp.

CP là cơ quan chấp hành của QHvì:
- CP do QHthành lập và bãi miễn (Thủ tướng do chủ tịch nước giới thiệu, QHbầu, phó thủ tướng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ do thủ tướng giới thiệu, QHra nghị quyết phê chuẩn, chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức)
- CP phải triển khai thi hành hiến pháp, luật, nghị quyết của QH
- CP phải chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trước QH, QHcó quyền bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức vụ do QHbầu hoặc phê chuẩn
- QHcó quyền bãi bỏ các văn bản của CP nếu như các văn bản này trái với HP, luật, nghị quyết của QH

CP là CQHC cao nhất thực hiện quyền hành pháp vì:
- CP thống nhất quản lý các CQHC từ trung ương đến địa phương, CP ban hành các quy định áp dụng 1 cách thống nhất đối với các lĩnh vực quản lý trong phạm vi cả nước và các quy định này tính chất bắc buộc thi hành đối với các CQHC.
- CP thống nhất quản lý các lĩnh vực khác nhau của đời sống, thống nhất quản lý các nguồn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, rừng núi, nguồn nước
(Điều 200 LDS: đất đai thuộc sở hữu của nhà nước)
- CP có trách nhiệm chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân cả nước

b.      Nguyên tắc hoạt động
CP hoạt động theo nguyên tắc kết hợp tập thể lãnh đạo và nguyên tắc thủ trưởng

c.      Cơ cấu của CP
Cơ cấu tổ chức: CP được cấu thành từ các bộ và các cơ quan ngang bộ ( 18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ)
Cơ cấu thành viên: có các thành viên sau đây được xem là thành viên của CP:
- Thủ tướng CP (Đ98: thủ tướng CP do QHbầu trong số các đại biểu QH)
- Phó thủ tướng
- Bộ trưởng
- Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (có phẩm hàm bộ trưởng)

d.      Hình thức hoạt động và thẩm quyền
CP có 3 hình thức hoạt động
- Hoạt động của tập thể CP: quan trọng nhất là phiên họp của CP, định kỳ mỗi tháng, ngoài ra có thể họp mang tính đột xuất bất kỳ theo đề nghị của cá nhân thủ tướng CP hoặc theo đề nghị của 1/3 tổng thành viên CP. Phiên họp của CP chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của 2/3 tổng số thành viên của CP. Tại phiên họp của CP sẽ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số những công việc thuộc thẩm quyền của CP.
·        Trong trường hợp quyết định vấn đề quan trọng và có sự biểu quyết ngang nhau thì sẽ quyết định theo phía có sự biểu quyết của thủ tướng CP.
·        Thẩm quyền của tập thể CP đã có luật tổ chức CP. ( đọc điều 96 HP)
+ CP thống nhất quản lý về kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng… nhằm mục đích giữ vững trật tự xã hội, bảo đảm cho hướng phát triển của nhà nước.
+ CP thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia lãnh đạo hoạt động của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP và UBND các cấp nhằm mục đích tạo ra sự thống nhất trong hoạt động quản lý.
+ CP áp dụng các biện pháp cần thiết khác nhằm bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Hoạt động của cá nhân thủ tướng CP
+ Thủ tướng CP đứng đầu, lãnh đạo hoạt động của CP và thủ tướng CP thực hiện thẩm quyền của mình theo Đ98 HP hiện hành. (thủ tướng CP có quyền điều động, cách chức chủ tịch UBND cấp tỉnh, trong trường hợp cần thiết thủ tướng CP có quyền trực tiếp chỉ đạo giải quyết những công việc liên quan đến thẩm quyền của bộ trưởng, chủ tịch UBND cấp tỉnh)
- Hoạt động của các thành viên khác trong CP: thực hiện hoạt động theo quy định của PL

e.      Cơ chế chịu trách nhiệm
-         CP và thủ tướng CP phải báo cáo công tác và chịu trách nhiệm trước QH
-         Các thành viên khác trong CP sẽ chịu trách nhiệm trước thủ tướng CP

2.      Bộ , cơ quan ngang bộ
a.      Vị trí tính chất pháp lý:
Đ2 nghị định 36/2012: bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của CP thực hiện chức năng quản lý đối với ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước, quản lý đối với các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.(cơ quan thuộc CP Không phải là bộ phận của CP, ko thực hiện chức năng quản lý, mà chỉ thực hiện dịch vụ công, 8 cơ quan: đài truyền hình VN, đài tiếng nói VN, thông tấn xã VN, ban quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, viện hàn lâm khoa học xã hội , viện hàn lâm khoa học công nghệ, học viện chính trị hành chính, bảo hiểm xã hội VN)
18 bộ
-         Bộ quốc phòng
-         bộ công an
-         bộ tư pháp
-         bộ ngoại giao
-         bộ nội vụ
-         bộ giáo dục
-         bộ y tế
-         bộ xây dựng
-         bộ tài nguyên môi trường
-         bộ giao thông vận tải
-         bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
-         bộ công thương
-         bộ văn hoá thể thao và du lịch
-         bộ lao động thương binh xã hội
-         bộ kế hoạch – đầu tư
-         bộ thông tin và truyền thông
-         bộ khoa học công nghệ
-         bộ tài chính
4 cơ quan ngang bộ
-         ngân hàng nhà nước ( thống đốc)
-         thanh tra CP ( tổng thanh tra)
-         văn phòng CP (chủ nhiệm)
-         uỷ ban dân tộc (chủ nhiệm)
b.      Nguyên tắc hoạt động
Bộ , cơ quan ngang bộ sẽ hoạt động theo nguyên tắc thủ trưởng, đề cao trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc bộ trưởng
c.      Cơ cấu tổ chức
Đ15 – nghị định 36/2012
d.      Hình thức hoạt động và thẩm quyền của bộ
Do bộ hoạt động theo nguyên tắc thủ trưởng nên hoạt động của bộ chủ yếu được thực hiện thông qua vai trò của bộ trưởng, các thành viên khác trong bộ như thứ trưởng, cục trưởng, vụ trưởng chỉ mang tính chất tham mưu, giúp việc cho bộ trưởng, còn quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về bộ trưởng. Bộ trưởng có những quyền được quy định từ điều 23 đến 28 Nghị định 36/2012. Bộ được quyền ban hành văn bản QPPL với tên gọi là thông tư và quyền này thuộc riêng về cá nhân bộ trưởng.
e.      Cơ chế chịu trách nhiệm
Cơ chế bộ trưởng
-         Với vai trò là thành viên của CP: bộ trưởng chịu trách nhiệm trước thủ tướng CP
-         Với vai trò là người đứng đầu ngành, lĩnh vực: bộ trưởng sẽ chịu trách nhiệm trước QH

III.            CQHC ở địa phương
1.      UBND các cấp
a.      Vị trí, tính chất pháp lý
Đ2, luật tổ chức HĐND, UBND2003, UBND do HĐND bầu ra, là cơ quan chấp hành của HĐND và là CQHC ở địa phương.
Là cơ quan chấp hành của HĐND thể hiện ở:
- Do HĐND thành lập
- UBND chịu trách nhiệm trước HĐND
- UBND triển khai thi hành nghị quyết do HĐND ban hành
- HĐND có quyền bãi bỏ các văn bản trái PL của UBND, nếu các văn bản của UBND trái với nghị quyết của HĐND
Là CQHC ở địa phương
- UBND thực hiện chức năng quản lý chung ở địa phương, quản lý tất cả các lĩnh vực như kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội, giáo dục, an ninh quốc phòng...
- UBND có trách nhiệm chăm lo đời sống vật chất và đời sống tinh thần cho nhân dân cả nước, có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm trật tự an toàn xã hội, bảo đảm tính mạng và tài sản của nhân dân.
- UBND phối hợp công tác với CQHC ở địa phương hoặc ở trung ương nhằm đảm bảo cho hoạt động quản lý được diễn ra 1 cách thông suốt
- UBND thực hiện chức năng quản lý trong những trường hợp mang tính chất bất thường, trong những trường hợp đặc thù khi chưa có văn bản của trung ương quy định 1 cách chi tiết.
b.      Nguyên tắc hoạt động
Đây là cơ quan quản lý chung nên áp dụng nguyên tắc tập thể lãnh đạo và thủ trưởng
c.      Cơ cấu của UBND
-         Chủ tịch UBND do HĐND cùng cấp bầu trong số các đại biểu của HĐND
-         Phó chủ tịch do HĐND cùng cấp bầu
-         Uỷ viên do HĐND cùng cấp bầu
è Chủ tịch UBND bắt buộc phải là đại biểu HĐND cùng cấp.
Nhận định:  trong mọi trường hợp, Chủ tịch UBND bắt buộc phải là đại biểu HĐND cùng cấp.  Sai. Giữa nhiệm kỳ nếu khuyết chủ tịch UBND thì HĐND bầu 1 người mới làm chủ tịch UBND, người mới được bầu không bắt buộc phải là đại biểu HĐND cùng cấp ( luật tổ chức HDND, UBND quy định)
d.      Hình thức hoạt động, thẩm quyền
3 hình thức
- Hoạt động của tập thể (về thẩm quyền xem Đ124 luật tổ chức HĐND, UBND năm 2003)
- Hoạt động của cá nhân chủ tịch (Đ127 luật tổ chức HĐND, UBND năm 2003).
Lưu ý:
+ chủ tịch UBND phê chuẩn kết quả bầu thành viên UBND cấp dưới trực tiếp
+ chủ tịch UBND có quyền điều động, cách chức chủ tịch UBND cấp dưới trực tiếp
+ Chủ tịch UBND có quyền đình chỉ và bãi bỏ văn bản trái PL  của UBND cấp dưới, của cá nhân chủ tịch UBND cấp dưới, văn bản của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND, có quyền đình chỉ nghị quyết trái PL của HĐND cấp dưới đồng thời đề nghị HĐND cấp của mình bãi bỏ.
è UBND cấp tỉnh, huyện, xã đều có quyền ban hành văn bản QPPL với hình thức quyết định và chỉ thị. Cá nhân chủ tịch UBND cũng có quyền ban hành 2 loại văn bản quyết định và chỉ thị nhưng 2 loại văn bản của cá nhân chủ tịch chỉ là văn bản mang tính cá biệt, không phải văn bản mang tính quy phạm
- Hoạt động của thành viên khác
e.      Cơ chế chịu trách nhiệm
UBND và chủ tịch  UBND chịu trách nhiệm trước HĐND và chịu trách nhiệm trước CQHC cấp trên  (xem lại nguyên tắc song cùng trực thuộc)
Các thành viên khác của UBND chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND
2.      Cơ quan chuyện môn (đọc giáo trình)

CHUYÊN ĐỀ 5: CB CC, VC
I.                   Hoạt động công vụ
1.      Khái niệm, đặc điểm
Công vụ ở VN là hoạt động của đội ngũ CB, CC nhằm thực hiện những chức năng nhiệm vụ tại tổ chức đảng, tại các CQNN, tại các tổ chức chính trị - xã hội, đó còn là việc cung cấp các dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện bởi đội ngũ VC
-         Hoạt động công vụ được thực hiện chủ yếu bởi đội ngũ CB CC và được thực hiện 1 phần bởi hoạt động của đội ngũ VC
-         Công vụ là hoạt động mang tính chất chuyên nghiệp vì được thực hiện bởi đội ngũ CB CC, VC có trình độ, năng lực, có thâm niên, có chuyên môn
-         Công vụ là 1 hoạt động mang tính chất phục vụ
-         Công vụ không mang tính chất vụ lợi hay đặt lợi ích vật chất lên hàng đầu
2.      Nguyên tắc của hoạt động công vụ
-         Hoạt động công vụ đặt dưới sự thống nhất của Đảng Cộng sản VN
-         Trong hoạt động công vụ phải tuyệt đối tuân thủ HP và PL (nội dung của nguyên tắc pháp chế)
-         Hoạt động công vụ nhấn mạnh thứ bậc hành chính và sự phối hợp hành động
-         Hoạt động công vụ phải mang tính công khai và minh bạch
-         Hoạt động công vụ phải tạo ra sự công bằng, bình đẳng
CB sẽ làm việc trong tổ chức đảng, trong CQNN, trong tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện
Nghị định 06/2010, quy định về những người làm CC.

CB
CC
CB cấp xã
CC cấp xã
VC
Khái niệm
Là công dân VN trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ 1 chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong tổ chức Đảng, trong cơ quan NN, tổ chức chính trị xã hội
CC là công dân VN, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào 1 chức danh chuyên môn nghiệp vụ hoặc đảm nhận 1 công việc mang tính chất thường xuyên được xếp vào ngạch, làm việc trong tổ chức Đảng, trong cơ quan NN, trong tổ chức chính trị - xã hội
CB cấp xã là công dân VN hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được bầu cử để giữ 1 chức vụ theo nhiệm kỳ trong thường trực HĐND, UBND, bí thư, phó bí thư Đảng, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội
Là công dân VN hưởng lương từ ngân sách NN, được tuyển dụng vào 1 chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã
Là công dân VN được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc theo chế độ hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, hưởng lương từ quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp.
Đặc điểm
-CB do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
-CB làm việc theo nhiệm kỳ, CB không phân chia thành ngạch
-CB sẽ làm việc trong tổ chức đảng, trong CQNN, trong tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện


-CC do tuyển dụng, bổ nhiệm
-CC làm việc mang tính chất thường xuyên
-CC sẽ có phân chia thành ngạch, làm việc trong tổ chức Đảng, trong CQNN, trong tổ chức chính trị - xã hội  ở trung ương, cấp huyện, xã,
CB cấp xã:
-Bí thư và phó bí thư
-Chủ tịch, phó chủ tịch HĐND
-Chủ tịch, phó chủ tịch UBND
-Chủ tịch mặt trận tổ quốc
-Chủ tịch hội nông dân
-Chủ tịch hội phụ nữ
-Chủ tịch hội cựu chiến binh
-Bí thư đoàn thanh niên

CC cấp xã gồm:
-Trưởng công an
-Chỉ huy trưởng về quân sự
- CC thuộc Văn phòng thống kê
-CC chăm lo tư pháp – hộ tịch
-Đất đai, xây dựng, địa chính
-Tài chính, kế toán
-Văn hoá xã hội
-VC sẽ được tuyển dụng theo vị trí việc làm
-VC làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc
-nơi làm việc của VC là trong các đơn vị sự nghiệp công lập
-VC có thể được hưởng 2 đầu tiền lương: từ ngân sách nhà nước và từ các nguồn thu sự nghiệp.
-Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không phải là VC mà là CC

Hội luật gia: thuộc tổ chức chính trị - Xã hội – Nghề nghiệp
3.      Quyền, nghĩa vụ, những việc không được làm của CB, CC, VC
Luật CC 2008
Luật VC 2010
Nghĩa vụ:
CC:  Đ8,9,10 luật CB CC
VC: Đ16,17,18 luật VC
Khoản 5 điều 9
Quyền:
CB CC: Đ11 đến 14 luật CB CC
VC: Đ12 đến 15 luật VC
Những việc không được làm
CB CC: Đ18,19,20 luật CB CC
VC: Đ19 Luật VC
Điều 37 luật phòng chống tham nhũng: người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu không được bố trí cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột vào các chức vụ quản lý về nhân sự, tài chính, thủ kho, thủ quỹ hoặc là để cho những người này đứng ra ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, vật tư cho cơ quan, đơn vị.
III.Trách nhiệm, kỹ luật của CB CC, VC
1.      Khái niệm, đặc điểm
Trách nhiệm kỷ luật là hậu quả pháp lý bất lợi mà CB CC , VC phải gánh chịu vì đã có HVVP PL và theo quy định phải bị xử lý kỷ luật.
Đặc điểm:
-         Cơ sở thực tế để truy cứu trách nhiệm kỷ luật là phải có HVVP PL.
-         Chủ thể bị truy cứu trách nhiệm kỷ luật là chủ thể đặc biệt đó là CB, CC, VC
-         Trách nhiệm kỷ luật là loại trách nhiệm mang tính chất nội bộ vì giữa người có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm kỷ luật và CB, CC, VC bị trách nhiệm kỷ luật có mối liên hệ với nhau về mặt nhân sự, tổ chức
-         Trách nhiệm kỷ luật có thể áp dụng đồng thời với các loại trách nhiệm pháp lý khác
-         Trách nhiệm kỷ luật sẽ được áp dụng theo thủ tục hành chính
2.      Kỷ luật
CB: khiển trách - cảnh cáo - cách chức - bãi nhiệm
CC: nghị định 34/2011: khiển trách - cảnh cáo - hạ bậc lươnng - giáng chức - cách chức - buộc thôi việc
VC: nghị định 27/2012: khiển trách - Cảnh cáo - Cách chức - Buộc thôi việc

Nguyên tắc xem xét trách nhiệm kỷ luật
- Việc xem xét trách nhiệm kỷ luật phải khách quan, công bằng, nghiêm minh, đúng PL
- Việc xem xét trách nhiệm kỷ luật phải thành lập hội đồng kỷ luật trừ 1 số trường hợp như CC, VC vi phạm PL bị toà án tuyên hình phạt tù không cho hưởng án treo thì trong trường hợp này đương nhiên gánh chịu hình thức kỷ luật buộc thôi việc.
- CC, VC có nhiều HVVP sẽ bị xử lý kỷ luật về từng hành vi và tổng hợp lại sẽ gánh chịu hình thức kỷ luật nặng hơn 1 mức so với HVVP có hình thức kỷ luật nặng nhất.
- Không được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của CC, VC khi xem xét trách nhiệm kỷ luật và không được áp dụng các hình thức xử phạt hành chính để thay thế cho các hình thức kỷ luật.
Trong trường hợp có sự khác nhau về ý kiến của hội đồng và người đứng đầu thì sẽ quyết định theo người đứng đầu và người đứng đầu chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình.
3.      Các trường hợp hoãn xem xét trách nhiệm kỷ luật
- CC, VC đang nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng đã được người có thẩm quyền đồng ý.
- Đang điều trị bệnh tại các cơ sở y tế có thẩm quyền, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa từ cấp huyện trở lên
- CC, VC đang bị tạm giữ, tạm giam để chờ kết luận cuối cùng của CQNN có thẩm quyền
- CB, CC, VC nữ đang mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
4.      Các trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật
- Được CQNN có thẩm quyền xác nhận mất năng lực hành vi dân sự khi thi hành công vụ và có HVVP
- phải chấp hành mệnh lệnh trái PL của cấp trên nhưng đã có cách hành xử đúng quy định PL (ngụ ý hướng tới K5 đ9 của luật CB CC)
- bất khả kháng theo quy định PL (ko có sự lựa chọn hoặc đó là phương án tốt nhất, hợp lý nhất):
+ sự kiện bất ngờ: là người không phải biết và PL cũng không bắt buộc người này phải biết hành vi của họ gây nguy hiểm cho xã hội,
+ phòng vệ chính đáng là hành vi của người vì muốn bảo vệ lợi ích của bản thân mình hay của người khác mà chống trả lại 1 cách cần thiết người đang xâm phạm các lợi ích nói trên
+ tình thế cấp thiết: là tình thế của người vì muốn bảo vệ lợi ích của mình hay của người khác mà không còn cách nào khác là phải gây ra 1 thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.

5. Trách nhiệm vật chất (tập trung vào VC)
So sánh trách nhiệm kỹ luật và trách nhiệm vật chất: chủ yếu dựa vào khái niệm, đặc điểm
Khái niệm: Khoản 1 điều 2 NĐ118/2008
Đặc điểm
- cơ sở phát sinh trách nhiệm là có thiệt hại gây ra cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do hành vi trái PL, có lỗi , thiệt hại có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp ( cơ sở pháp lý- phải nhắc đến VBPL nào được áp dụng) (thường thi)
- chủ thể của quan hệ trách nhiệm vật chất là CB, CC, VC
- Đối tượng được bồi thường hoặc hoàn trả là nhà nước
- Không áp dụng độc lập mà kèm theo các dạng trách nhiệm pháp lý khác (thường ra thi) Lưu ý: hành chính không đi với hình sự, dân sự ko đi với trách nhiệm kỷ luật
- Giữa người có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm vật chất và CB CC , VC vi phạm có mối quan hệ trực thuộc về mặt công tác, công vụ
Bồi thường:  các nguyên tắc Đ3 NĐ 118 và Đ25 NĐ27.
Nhận định: CB CC VC gây thiệt hại bao nhiều thì bồi thường bấy nhiêu. Sai. Theo điều 25 NĐ27 phải căn cứ vào lỗi, cố ý hay vô ý....
-         việc xem xét, xử lý trách nhiệm vật chất pahir căn cứ vào lỗi...K1
-         liên đới chịu trách nhiệm vật chất trên cơ sở mức độ thiệt hại vật chất thực tế và mức độ lỗi đối với trường hợp có nhiều người cùng gây thiệt hại – K4
-         thành lập hội đồng xem xét xử lý trách nhiệm vật chất đối với CB, CC, VC gây thiệt hại
-         miễn trách nhiệm vật chất trong 1 số trường hợp nhất định: gây thiệt hại trong trình trạng bất khả kháng, hoặc mất năng lực hành vi vào thời điểm xảy ra
Trình tự thủ tục bồi thường
-         chuẩn bị xử lý (xác minh, đánh giá sơ bộ thiệt hại, lập biên bản về nội dung vụ việc)
-         xem xét ở hội đồng
-         ra quyết định bồi thường
-         khiếu kiện và giải quyết quyết định bồi thường
-         thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền ,tài sản bồi thường
Hoàn trả:
Chương 7 luật bồi thường nhà nước, Mục 3, nghị định 27/2012 NĐ-CP
-         Miễn nghĩa vụ hoàn trả
-         Căn cứ xác định mức hoàn trả
-         Phương thức hoàn trả

Bài tập: Phân biệt CB, CC, VC:
Chánh văn phòng ban dân tộc tỉnh: CQNN, cơ quan cấp tỉnh, là cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, tương đương sở, tương đương trưởng phòng sở  => CC
Giám đốc sở: CC – điểm b điều 6 NĐ06
Chánh án toà án nhân dân tỉnh: Điều 7 => CC
Chủ tịch UBND quận: Điều 6 K1, CB, trong trường hợp ko có HĐND cùng cấp thì là công CC
Phó hiệu trưởng trường ĐH Sài gòn: VC
Nhân viên phòng CC số 1: VC ( đơn vị sự nghiệp công lập)

Bài 3 trang 148
a.      vi phạm kỷ luật của ông Q đã được xử lý thoả đáng chưa? Chưa thoả đáng
-         quan hệ tình cảm bất chính: ko vi phạm
-         dùng ô tô cơ quan đưa cố H đi chơi: vi phạm – K5- Đ9 NĐ 34
-         ở lại thêm 5 ngày sau tập huấn. (giả thuyết 5 ngày làm việc), cảnh cáo theo K5, Đ10 NĐ34
-         Áp dụng K2, Đ2 NĐ 34 để suy ra hình thức kỷ luật cuối cùng
è hạ bậc lương
Ông Q là CC – Áp dụng NĐ 06, Đ7, K3 , giữ chức vụ quản lý trong cơ quan NN
b.      quyết định điều chuyển công tác.... ( điều động)
K3 điều 82 luật CB CC, => phù hợp, vì không đang trong thời gian xem xét kỷ luật.
c.      giả sử .....xử lý như thế nào
quy trình:
-         huỷ quyết định kỷ luật cũ  sau đó tiến hành xử lý kỷ luật
-         hành vi xác nhận giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện: K6 Đ9 NĐ34: khiển trách
-         K3 điều 3 NĐ 34: tăng 1 bậc kỷ luật : giáng chức = cách chức.
-         Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật sẽ là chánh án toà án nhân dân tối cao
-         (Điều 23 NĐ34 áp dụng hình thức kỷ luật khác tuỳ theo ý chí của người có thẩm quyền)
d.      giả sử...
Quá thời hiệu nên không xử lý (trong 2 năm) Đ6 điều NĐ 34

CÁC HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH
I.                    Hình thức hoạt động hình chính
1.      Khái niệm, đặc điểm
Là sự thể hiện ra bên ngoài của hoạt động cùng loạt về nội dung, tính chất và phương thức tác động của chủ thể lên khách thể quản lý.
Đặc điểm:
- Là hình thức mang tính pháp lý
+ Hình thức ban hành văn bản chủ đạo (thường là nghị quyết của CP để đề ra phương hướng, đường lối, chủ trương chung)
+ hình thức ban hành văn bản QPPLHC
+ hình thức ban hành văn bản cá biệt ( hay còn gọi là văn bản áp dụng PL)
- Hình thức hoạt động hành chính ít mang tính pháp lý
+ Hoạt động tổ chức, triển khai thi hành quyết định hành chính cá biệt
+ Hỗ trợ cho hoạt động ban hành văn bản quy phạm
- Hình thức hoạt động hành chính không mang tính pháp lý  (hoàn toàn ko mang tính tính pháp lý nên bất kỳ chủ thể nào cũng có thể ban hành)
- Việc sử dụng hình thức hoạt động HC mang tính pháp lý sẽ làm thay đổi cơ chế điều chỉnh của PL
Bài tập:
Câu 1, trang 196, đáp án c
Câu 7 trang 198  a
Câu 8 tr198 b,c
Câu 9 c
Câu 10 d
Câu 11 trang 199 c
Câu 12 a
Câu 13 d
Các phần khác đọc sách, không thi

CHUYỆN ĐỀ 6: QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
I.                   Khái niệm, đặc điểm của quyết định hành chính
1.      Khái niệm
Là 1 loại QĐPL do các chủ thể HĐHC ban hành dưới hình thức và theo thủ tục nhất định, được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm đề ra những chủ trương, đường lối, nhiệm vụ chung hoặc đặt ra, đình chỉ, sửa đổi, bãi bỏ, thay đổi phạm vi hiệu lực của các QPPLHC hay áp dụng các QPPLHC đó vào các trường hợp cụ thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chức năng hành chính NN.
(Nếu là quan hệ hành chính thì sẽ là quyết định hành chính – xác định quan hệ hành chính, xem chuyên đề 3)
(Nếu trong quan hệ nào đó có CQHC, thì CQHC phải đóng vai trò quản lý thì mới là quan hệ hành chính )
Phân biệt QĐHC với các quyết định PL khác và văn bản hành chính
QĐHC và các quyết định PL khác
-         QĐHC luôn mang tính dưới luật
-         Mục đích điều chỉnh: QĐHC chỉ điều chỉnh trong phạm vi điều hành nhà nước, quản lý
QĐHC và các quyết định PL thông thường
-         Văn bản hành chính thông thường ko mang tính pháp lý, không làm thay đổi về cơ chế điều chỉnh
II.               Phân loại
1.      Căn cứ theo nội dung pháp lý
Quyết định hành chính: 2 loại, QĐ quy phạm và QĐ cá biệt
Quyết định quy phạm
-         trực tiếp làm thay đổi cơ chế điều chỉnh của PL
-         đặt cơ sở, khuôn khổ pháp lý cho hoạt động hành chính
-         không chỉ chứa đựng các quy phạm thuộc ngành luật hành chính mà còn chưa đựng các quy phạm thuộc cac ngành luật khác
-         phần lớn được ban hành dựa trên cơ sở là các quyết định quy phạm
Có 3 loại
-         QĐ đặt ra những QPHC mới
-         QĐ đình chỉ, bãi bỏ, huỷ bỏ QPHC
-         QĐ sửa đổi, bổ sung QPHC
QĐ của UBND tỉnh, nếu trái PL có thể bị HĐND cấp tỉnh bãi bỏ (đã thi hành), huỷ bỏ (chưa thi hành), thủ tướng CP đình chỉ, bãi bỏ, huỷ bỏ; Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ; chính cơ quan ban hành văn bản xử lý đình chỉ, bãi bỏ, huỷ bỏ.
Lưu ý: chủ thể hoạt động ko thường xuyên, hoạt động tập thể như QH, HĐND thì không có quyền đình chỉ
Nghị quyết của HĐND tỉnh: chính nó tự bãi bỏ, huỷ bỏ, thủ tướng đình chỉ (khác hệ thống nên ko đc bãi bỏ, huỷ bỏ); QH bãi bỏ, huỷ bỏ; UBTVQH bãi bỏ khi traí với pháp lệnh của UBTVQH, nếu trái luật chỉ được đình chỉ (để QHbãi bỏ)
Chỉ có cơ quan ban hành mới được quyền sửa đổi, bổ  sung QPHC

Quyết định cá biệt
-         chiếm số lượng lớn
-         được áp dụng 1 lần....
Bao gồm
-         QĐHC cá biệt để tổ chức, điều hành
-         QĐHC cá biệt để xử lý vi phạm
2.      Căn cứ theo chủ thể ban hành
-         QĐHC của CP: nghị quyết (chủ đạo), nghị định (quy phạm)
-         QĐHC của thủ tướng CP: quyết định (cá biệt hoặc quy phạm), chỉ thị (cá biệt)
-         QĐHC của bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ: thông tư ( quy phạm), quyết định và chỉ thị (cá biệt)
-         Nghị quyết (giữa CP và các tổ chức trung ương) và thông tư liên tịch
-         QĐHC của UBND các cấp: quyết định (quy phạm, cá biệt), chỉ thị
-         QĐHC của chủ tịch UBND các cấp: quyết định (cá biệt), chỉ thị (cá biệt)
-         Giám đốc sở hoặc trưởng phòng của cơ quan chuyên môn: quyết định
-         QĐHC của các cơ quan hình chính khác và các cơ quan, cá nhân được trao quyền.

III.            Tính hợp pháp và tính hợp lý của QĐHC
1.      Yêu cầu về tính hợp pháp
-         QĐHC phải được ban hành đúng thẩm quyền
-         QĐHC phải được ban hành đúng trình tự
-         QĐHC phải được ban hành kịp thời (trong thời hạn PL quy định)
2.      Yêu cầu của tính hợp lý
Các nhà luật học đưa ra bộ tiêu chí sau (thực tế các nhà làm luật ko quy định)
-         QĐHC được ban hành phải có tính khả thi
-         QĐHC được ban hành phải đảm bảo lợi ích của nhà nước, tập thể và cá nhân
-         QĐHC được ban hành phải có ngôn ngữ, văn phong chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu về tính chính xác, tính dễ hiểu, tính khách quan, tính lịch sự, tính khuôn mẫu
-         QĐHC được ban hành phải được ban hành kịp thời, đúng lúc, đáp ứng được yêu cầu về tính cấp thiết trong các QHXH
3.      mối quan hệ về tính hợp pháp và tính hợp lý
-         Tính hợp pháp được xem xét trước tiên, sau đó mới xem xét tính hợp lý
4.      Hậu quả pháp lý của việc ko tuân thủ tính hợp pháp, tính hợp lý của QĐHC
-         Đối với văn bản: Đình chỉ, sửa đổi, bải bỏ, hủy bỏ văn bản
-         Đối với chủ thể : Truy cứu trách nhiệm pháp lý nếu có lỗi cố ý, và chỉ truy cứu nếu ban hành sai đối với QĐHC cá biệt
5.      các biện pháp khôi phục

CHƯƠNG CUỐI: CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH
(sử dụng nghị định 81, luật xử lý VPHC) chương này chiếm 40-70% trong đề thi, ace lưu ý
Các vấn đề cần nghiên cứu:
Nhóm 1: nhóm các biện pháp phòng ngừa
+ nhóm các biện pháp phòng ngừa có tính bắt buộc trực tiếp
+ nhóm các biện pháp phòng ngừa có tính chất hạn chế quyền
Nhóm 2: nhóm các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo cho việc xử lý vi phạm HC: Có 9 biện pháp
Nhóm 3: nhóm các biện pháp xử lý hành chính: 4 biện pháp
Nhóm 4: nhóm các biện pháp trách nhiệm hành chính: 2 nhóm
+ các biện pháp xử phạt
+ các biện pháp khắc phục hậu quả
+ các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt

Giải thích thêm:
-         chủ thể của hoạt động hành chính: là 3 nhóm chủ thể có quyền lực CQNN, cá nhân tổ chức được trao quyền
-         chủ thể của quan hệ PL hành chính: chỉ khi cá nhân đạt dộ tuổi nhất định, ko bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi và tham gia vào quan hệ hành chính
-         chủ thể của luật hành chính: là tất cả mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan NN được  luật HC quy định quyền và nghĩa vụ, ko có điều kiện gì cả

1.      Khái niệm và đặc điểm: giáo trình
2.      Nghiên cứu 4 nhóm cưỡng chế
(phần này ace xem trong sách nha, có hết trong cuốn sách màu xanh – phần luật xử lý VPHC gần cuối sách, cô nói lằng nhằng chả biết cô nói gì cả)
Nhóm 1: nhóm các biện pháp phòng ngừa: được áp dụng trước khi có VPHC xảy ra, ko những nhằm mục đích ngăn ngừa vi phạm mà còn nhằm ngăn ngừa những hiểm hoạ xảy ra cho con người
-         biện pháp mang tính bắt buộc trực tiếp
Nhóm 2: nhóm các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo cho việc xử lý vi phạm HC
-         Có vi phạm đang xảy ra hoặc đã xảy ra hoặc sắp xảy ra
9 biện pháp
* Tạm giữ
-         Thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm giữ người: 
-         Chủ thể áp dụng biện pháp tạm giữ người
-         Thời hạn: không quá 12h, vùng xa xôi hẻo lảnh không quá 24h ( K3 điều 122)
-         Thủ tục: ra quyết định tạm giữ, thực hiện việc tạm giữ
-         điều 127 khám người, chủ thể có quyền khám người rộng hơn chủ thể có quyền tạm giữ người
* biện pháp áp giải người vi phạm: Đ124 luật xử lý VPHC
- thẩm quyền Đ124, người đang thi hành công vụ: là người trực tiếp thực hiện việc áp giải này
* Biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề Đ125
- thời hạn: 7 ngày hoặc tối đa 30 ngày nhưng có thể gia hạnh thêm 1 lần nữa. => tối đa 60 ngày K8D125
K7Đ125
*Đ126
*khám người Đ127
*khám phương tiện vận tải, đồ vật Đ129
*đ131
*Quản lý người nước ngoài vi phạm PLVN trong thời gian làm thủ tục trục xuất (Đ130)
* truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn (Đ132)
Nhóm 3: nhóm các biện pháp xử lý hành chính: 4 biện pháp

Nhận xét chung: so với pháp lệnh xử lý VPHC 2002 nhóm 3 được thay đổi nhiều nhất
So sánh những điểm sửa đổi

Tiêu chí
pháp lệnh xử lý VPHC 2002
Luật xử lý VPHC
Tên gọi
Các biện pháp xử lý hành chính khác
Các biện pháp xử lý hành chính
BP1: Giáo dục tại xã và thị trấn
BP1:Giáo dục tại xã và thị trấn
BP2: đưa vào trường giáo dưỡng
BP2: đưa vào trường giáo dưỡng
BP3:Đưa vào cơ sở giáo dục
BP3:Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
BP4: đưa vào cơ sở chữa bệnh
BP4: đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Chủ thể có thẩm quyền áp dụng
Giao cho CQHC cả xử lý cả 4 BP
BP1 ko đổi vẫn là CQHC  nhưng 3 BP sau giao cho toà án
Về đối tượng bị áp dụng

BP1: áp dụng cho Người chưa thành niên đủ 12 tuổi trở lên, đã thành niên bao gồm đã về hưu
BP2: ko áp dụng cho người đã về hưu
Về trình tự, thủ tục tiến hành


Câu lý thuyết trong để thi có thể là: Phân biệt biện pháp xử lý này với biện pháp xử lý khác
Đ22 luật VC, khoản 2

TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH ^-^
Khái niệm và dấu hiệu –K1Đ2
Dấu hiệu:
-         hành vi trái PL về quản lý NN
-         VPHC phải là hành vi có lỗi
-         Chủ thể VPHC phải có năng lực trách nhiệm hành chính (ít nhất phải đủ 14 tuổi)
-         Theo quy định phải bị xử phạt
Câu lý thuyểt có thể là:Phân tích dấu hiệu hành chính và cho ví dụ minh hoạ

Cấu thành của VPHC: gồm 4 yếu tố Mặt khách quan, mặt chủ quan, khách thể, chủ thể.
Mặt khách quan: Là những gì biểu hiện ra bên ngoài của HVVP PL
-         hành vi trái PL
+VPHC có cấu thành hình thức (ko có hậu quả xảy ra)
+VPHC có cấu thành vật chất ( có hậu quả xẩy ra)
-         hậu quả do hành vi trái PL gây ra
-         mối quan hệ giữa hành vi và hậu quả  (hành vi phải là nguyên nhân dẫn đến hậu quả)
-         thời gian, địa điểm, công cụ, phương tiện
Mặt chủ quan: cách nhận thức, thái độ của người thực hiện
-         lỗi (dấu hiệu bắt buộc)
-         động cơ, mục đích
Chủ thể
-         cá nhân:
+ công dân VN đủ độ tuổi luật định
+ CB, CC nhà nước
+ Người nước ngoài: nếu có điều ước quốc tế thì áp dụng theo điều ước quốc tế
-         Tổ chức
+ Tổ chức trong nước
+ Tổ chức nước ngoài
Khách thể: là các QHXH bị VPHC xâm phạm
-         Trật tự quản lý hành chính
-         Sở hữu xã hội chủ nghĩa
-         Quyền tự do, lợi ích hợp phám của công dân
Phân biệt VPHC và tội phạm?
Căn cứ quan trọng để phân biệt: Tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi (hành chính ko cao bằng tội phạm)
Vi phạm hình sự mang án tích, VPHC ko mang án tích

II.               Trách nhiệm hành chính
1.      Khái niệm, đặc điểm
Phân biệt hoặc so sánh trách nhiệm hành chính với trách nhiệm kỷ luật
Trách nhiệm hành chính = chế tài hành chính
Đặc điểm
-         TNHC chỉ phát sinh khi có vi phạm HC (cơ sở thực thế)
Tiêu chí
Trách nhiệm HC
Trách nhiệm kỷ luật
Cơ sở thực tế
-Khi có vi phạm HC
-Khi có vi phạm kỷ luật
Cơ sở pháp lý
Luật xử lý vi phạm HC + các nghị định hướng dẫn
Luật CB CC, VC + nghị định hướng dẫn + các văn bản hướng dẫn khác
Chủ thể
Cá nhân, tổ chức
CB. CC, viên chưc
Mối quan hệ giữa chủ thể có thẩm quyền truy cứu và đối tượng bị truy cứu
Không có mối quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức
Có mối quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức
HÌnh thức truy cứu
-Xử phạt chính: cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu tang vật phương tiện
-xử phạt bổ sung
-biện pháp khách phục hậu quả: buộc khôi phục tình trạng ban đầu
CB: 4 hình thức
CC 6 hình thức
VC 4 hình thức
Khả năng bị lưu vào hồ sơ
Không bị lưu hồ sơ
Bị lưu hồ sơ
Thẩm quyền
Đa dạng hơn, là những chủ thể được quy định từ Đ38 đến 51
Người có thẩm quyền bổ nhiệm, cơ quan có thẩm quyền bầu
Giống nhau: Đều nhằm khôi phục trật tự quảnl ý HC, đều dc tiến hành theo thủ tục HC, đều ko mang án tích
2.      Thẩm quyền quy định TNHC: Đ4 luật xử lý vphc v , Đ2 nghị định 81
-         CP
-         QH
-         UBTVQH
3.      Các biện pháp TNHC
a.      Các hình thức xử phạt (D21 luật xử lý vi phạm HC)
- Các hình thức phạt chính
+ cảnh cáo : đối với cá nhân, tổ chức
+ phạt tiền: tối thiểu 10k, tối đa 500 triệu đồng (luật: cá nhân: tối thiểu 50k, tối đa 1 tỷ, tổ chức: tối thiểu: 100k, tối đa 2 tỷ, xem thêm điều 24)
+ Trục xuất: áp dụng đối với người nước ngoài vi phạm PL VN
+ tước quyền xử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
+ Tịch thu, tang vật, phương tiện VPHC, phương tiện được sử dụng để vi phạm HC

Nguồn: Nguyen Hoai Bao 6C
LIKE and Share this article: :

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

 

Tổng số lượt xem trang

Blogger news

Blogroll

About