Bài:
Nguồn
gốc,
bản
chất,
chức năng,
hình thức,
kiểu
pháp luật
Pháp luật chỉ luôn tác động tích cực đối với
kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. S
Một quan hệ xã
hội không
thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và
quy phạm
tập quán. S
Pháp luật là
tiêu chuẩn
duy nhất đánh giá hành vi của con người S
Chỉ pháp luật mới có tính bắt buộc
chung D
Chỉ có pháp luật mới mang tính chuẩn mực
hành vi xử sự của con người S
Bản chất, nội dung của pháp luật luôn
phù hợp với nền chính trị của giai cấp cầm quyền D
Tiền lệ pháp là
hình thức
pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp S
Tiền lệ pháp là
hình thức
pháp luật thể hiện trình độ pháp lý cao S
Nền chính trị của giai cấp cầm quyền
quy định bản chất, nội dung của pháp luật. D
Pháp luật càng
phát triển
thì càng hạn chế việc thể chế hoá các quy phạm xã
hội thành
pháp luật.
S
Pháp luật là phương tiện mô hình
hóa cách thức
xử sự của con người. D
Pháp luật luôn đem lại hiệu quả cao nhất
trong việc điều chỉnh quan hệ xã hội so với những quy phạm xã
hội khác. S
Pháp luật chỉ có thể được hình
thành theo con đường
Nhà nước ban hành. S
Pháp luật có thể được hình
thành theo con đường
Nhà nước thừa nhận các quy phạm xã
hội đang tồn
tại. D
Chức năng giáo dục của pháp luật chỉ tồn
tại trong xã hội Xã
hội chủ
nghĩa S
Quy phạm xã
hội trong xã
hội cộng sản
nguyên thuỷ do Hội đồng thị tộc ban
hành. D
Pháp luật là
tiêu chuẩn
duy nhất đánh giá hành vi của con người. S
Pháp luật và
các quy phạm
xã hội khác luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã
hội. S
Trong mọi trường hợp pháp luật đều lạc hậu
hơn so với kinh tế. S
Chỉ pháp luật mới được đảm bảo bằng biện
pháp cưỡng chế Nhà nước. D
Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm. S
Các quy phạm đạo đức, tôn giáo không mang tính
giai cấp. S
Chức năng bảo vệ của pháp luật thể hiện
ở việc pháp luật bảo đảm cho sự phát triển của các quan hệ xã
hội. D
Bài:
Quy phạm
pháp luật
Tính giai cấp chỉ có ở quy phạm pháp luật,
không có ở các quy phạm xã hội khác.
D
Mọi quy phạm pháp luật đều phải có đầy
đủ ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài
S
Quy phạm pháp luật chỉ có thể là
quy phạm
xã hội do Nhà nước cho phép tồn tại. S
Số lượng quy phạm pháp luật trong một
điều luật căn cứ vào số lượng hoàn
cảnh, điều
kiện được nêu trong bộ phận giả định D
Chế tài
của quy phạm
pháp luật chính là biện pháp trách nhiệm pháp lý mà
Nhà nước
áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức không thực hiện đúng mệnh lệnh được nêu
ở bộ phận
quy định. D
Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước luôn
được nêu trong bộ phận chế tài
của quy phạm
pháp luật. D
Giả định của quy phạm pháp luật nêu
lên hoàn cảnh,
điều kiện xảy ra trong thực tế đời sống, xác định phạm vi tác
động của pháp luật. D
Bộ phận chế tài
trong quy phạm
pháp luật chính là cưỡng chế nhà nước D
Nội dung của mỗi quy phạm pháp luật
thể hiện ở hai mặt: cho phép và bắt buộc. S
Bộ phận chế tài
trong quy phạm
pháp luật chính là trách nhiệm pháp lý mà
chủ thể phải
gánh chịu khi vi phạm pháp luật. D
Các quy phạm xã
hội có sự
tác động qua lại với quy phạm pháp luật. D
Chỉ có quy phạm pháp luật mới mang
tính giai cấp. ???
Mọi quy phạm xã
hội được
Nhà nước cho phép tồn tại đều là quy phạm pháp
luật. S
Quy phạm pháp luật là
các quy tắc
xử sự trong đó chỉ ra quyền và nghĩa vụ của chủ thể. D
Thuộc tính quy phạm là
một trong
những đặc điểm của quy phạm pháp luật. D
Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật
là sự mô hình hóa ý chí của Nhà
nước. D
Bài:
Hệ
thống
pháp luật
Việc đảm bảo tính ổn định của hệ thống
pháp luật đòi hỏi số lượng các ngành
luật phải
không có sự thay đổi. S
Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào
các quan hệ
pháp luật được điều chỉnh bằng phương pháp bình
đẳng thoả
thuận. S
Văn bản quy phạm pháp luật chỉ có thể điều chỉnh những quan
hệ xã hội xuất hiện từ sau khi văn bản đó phát
sinh hiệu lực. S
Chủ thể của tập hợp hóa chỉ có thể thực
hiện bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
S
Kết quả của tập hợp hóa là
một văn bản
quy phạm pháp luật có sự thay đổi về nội dung và
hiệu lực
pháp lý. S
Tính phù hợp của hệ thống pháp luật thể hiện ở
sự phù hợp với trình
độ phát
triển kinh tế-xã
hội. D
Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá
nhân, tổ chức ban hành.
S
Trong hoạt động quản lý, các cơ quan Nhà nước
đều cần đến hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật. S
Bộ luật là
một trong
những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật. S
Căn cứ vào hiệu lực pháp lý, văn bản quy phạm
pháp luật được chia thành văn bản có hiệu lực xác định và
không có hiệu
lực xác định. S
Hệ thống hoá pháp luật là
hoạt động nhằm
khắc phục những “lỗ hổng” của pháp
luật. D
Bài
: Thực
hiện,
áp dụng
Bốn giai đoạn của quá trình
áp dụng
pháp luật không nhất thiết phải thực hiện theo một trình
tự nhất định.
D
Áp dụng pháp luật được thực hiện bởi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể được nhà nước trao
quyền. D
Hoạt động áp dụng pháp luật không thể
sáng tạo vì nó ảnh hưởng đến tính pháp
chế. S
Chỉ có cơ quan nhà nước mới có thể sử
dụng pháp luật. Các cá nhân không thể sử dụng pháp luật. S
Bài:
Ý thức
pháp luật
Mọi hoạt động của con người đều là điều
kiện để hình thành ý thức pháp luật. S
Xử lý vi phạm pháp luật một cách nghiêm
minh, kịp
thời là điều kiện đảm bảo pháp chế. D
Hệ thống pháp. luật hoàn
thiện là cơ sở
cho việc củng cổ và tăng cường pháp chế. D
Pháp chế chính là
pháp luật.
S
Pháp chế là điều kiện để đưa pháp luật trở
thành hành vi hợp pháp trong thực tế của các chủ thể. D
Tôn trọng tính tối cao của pháp luật là
một trong
các yêu cầu cơ bản của pháp
chế. D
Đảm bảo tính.thống nhất của pháp chế trên
quy mô toàn quốc
là bảo đảm sự thống nhất của pháp
luật trên
phạm vi toàn
quốc. D
Biểu hiện của sự phụ thuộc của ý thức
pháp luật vào tồn tại xã
hội là
khi tồn
tại xã hội biến đổi thì
ý thức
pháp luật cũng biến đổi theo. D
Văn hóa và văn hóa pháp lý
là điều kiện
đảm bảo của pháp chế D
Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật là
biện pháp
góp phần giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật.D
Ý thức pháp luật chịu sự quy định của tồn
tại xã hội D
Ý thức pháp luật là
tiền đề tư
tưởng trực tiếp cho việc áp dụng pháp luật. S
Quan niệm của con người về pháp luật là
biểu hiện của ý thức pháp luật có tính
lý luận.
S
ý thức pháp luật của mọi chủ thể là như
nhau. S
Tình cảm của con người đối với pháp luật là
biểu hiện của
hệ tư tưởng pháp luật. S
ý thức pháp luật xã
hội là
ý thức
của toàn thể các thành
viên trong xã hội.
S
Bài: Cơ chế điều
chỉnh
pháp luật
Chủ thể trong cơ chế điều chỉnh pháp
luật chỉ có thể là cá nhân. S
Cộng cụ của quá trình
điều chỉnh
pháp luật là hành vi của các chủ thể. ???
Căn cứ chủ yếu để đánh giá hiệu quả của quá trình
điều chỉnh
pháp luật là mục tiêu
của quá trình
điều chỉnh
pháp luật.D
Trách nhiệm pháp lý là
yếu tố tham
gia vào mọi giai đoạn của quá trình
điều chỉnh
pháp luật. S
Quy phạm pháp luật là
yếu tố tham
gia vào mọi giai đoạn của quá trình
điều chỉnh pháp luật. S
Chủ thể của quá trình
điều chỉnh
pháp luật là nhà nước. D
Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã
hội phổ biến,
điển hình. D
Điều chỉnh pháp luật là
quá trình nhà nước
sửa đổi pháp luật cho phù hợp với thực tế cuộc sống. S
Quá trình điều chỉnh pháp luật bắt đầu diễn ra
khi pháp luật bắt đầu phát sinh hiệu lực
về thời
gian.S
Pháp chế là
một yếu tố
trong cơ chế điều chỉnh pháp luật D
Điều chỉnh pháp luật có thể được thực hiện dựa trên
các nguyên tắc
của pháp luật, ý thức pháp luật của chủ thể áp
dụng pháp luật. D
1.
Pháp luật
do NN ban hành – đúng vì
PL là 1 hệ
thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung cho mọi người do NN
ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được NN bảo đảm
thực hiện dung điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
2.
PL là tiêu chuẩn
duy nhất đánh giá hành vi của con người –
Sai vì đạo
đức là tiêu chuẩn đánh giá hành
vi của
con người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá
hành vi PL của
con người
3.
PL và các quy phạm
XH khác luôn bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ XH –
Sai vì các QPPL chỉ
hổ trợ khi mục đích điều chỉnh trùng với Pl như tập quán
thừa kế ở vùng
Tây nguyên…
4.
Trong mọi
trường hợp, PL đều lạc hậu hơn so với KT –
Sai vì trong 1 vài trường
hợp, đôi lúc PL dự liệu điều chỉnh được những vấn đề sẽ xảy
ra trong tương lai.
5.
Chỉ PL mới
có tính bắt buộc – Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định
đều có tính bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy
phạm tôn giao cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính bắt buộc đối với
Đảng viên.
6.
Chỉ PL mới
được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế NN –
Đúng vì
khi có người
VPPL, NN dùng các biện pháp để cưỡng chế và được đảm bảo
thực hiện bằng quân đội, công an…
7.
Chỉ có PL mới
có tính quy phạm – Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng
có tính quy phạm. Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác của
con người.
8.
Các quy phạm
đạo đức, tôn giáo thì không mang tính giai cấp –
sai vì đạo
đức, tôn giáo tồn tại trong XH cũng có tính giai cấp
9.
Chỉ có QPPL
mới mang tính giai cấp – sai vì ngoài QPPL các
quy phạm
XH khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, chính trị cũng mang tính giai cấp.
10.
Mọi quy phạm
XH được NN cho phép tồn tại đều là QPPL – Sai vì điều lệ, nội quy,
quy chế
không phải là QPPL.
11.
QPPL là các quy tắc
xử sự trong đó chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. –
Đúng. vì
nhận định trên
chính là nội
dung của QPPL
12.
Mọi QPPPL đều
phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài-
Sai vì kỹ
thuật lập pháp cho phép không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của
QPPL.
13.
Một QPPL có
thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều luật
– Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một QPPL
có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều
luật.
14.
Tiêu chuẩn
duy nhất để đánh giá tính hòa thiện của hệ thống Pl là
tính phù hợp
của hệ thống Pl – sai vì tính
phù hợp
chỉ là một trong bốn tiêu
chuẩn để đánh
giá hệ thống PL.
15. Để góp phần hoàn
thiện hệ thống
PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp hóa PL–
Sai vì tập
hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL.
16.
Hệ thống
hóa PL bao gồm các QPPL, các chế định PL, các ngành
luật và được
thể hiện trong các văn bản QPPL do NN ban hành.
– Sai vì nhận
định trên là khái niệm của hệ thống PL chứ khôn gphải là
khái niệm
của hệ thống hóa PL.
17. Pháp điển hóa Pl là
hình thức
hệ thống hóa không làm thay đổi nội dung của PL
– Sai vì pháp điển
hóa làm thay đổi nội dung của PL.
18.
Tập hợp hóa
PL là hình thức hệ thống hóa PL chỉ do cơ quan NN
có thẩm quyền thực hiện –
Sai vì tập
hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL nên
chủ thể của tập hợp hóa PL do mọi cá nhân,
tổ chức XH thực hiện.
19.
Nội dung của
quan hệ PL đồng nhất với năng lực PL vì nó bao gồm quyền và
nghĩa vụ -
Sai vì năng
lực PL của chủ thể rộng hơn nội dung của quan hệ PL.
20.
Nghĩa vụ pháp
lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai vì nghĩa
vụ pháp lý hẹp hơn hành vi pháp lý và không có quyền lựa chọn hành
vi. Ngược
lại, trong hành vi pháp lý chủ thể có quyền lựa chọn hành
vi. Ngoài ra,
hành
vi pháp lý có hành vi pháp lý và hành vi bất hợp pháp, còn
nghĩa vụ pháp
lý luôn là xử sự hợp pháp.
21.
Khách thể
của quan hệ Pl là lợi ích mà
các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt được khi thiết lập với nhau một
quan hệ PL – Đúng vì
khách thể
của quan hệ PL là
lợi ích mà
các bên tham gia quan hệ PL mong muốn đạt được khi thiết lập với nhau một quan hệ PL.
22.
Sự kiện
pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào quan hệ PL – Sai vì yếu tố thúc
đẩy chủ thể tham gia quan hệ PL là khách thể.
23. Các quan hệ PL xuất hiện do ý
chí của cá nhân – Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN, nếu là do ý chí của
các nhân quyết định thì dẫn đến hỗn loạn.
24. Đối với cá nhân, năng lực hành
vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá nhân đó quyết định – Sai vì
năng lực hành vi do NN quy định.
25. Người say rượu là người có năng
lực hành vi hạn chế - Sai vì không có quyết định nào của Tòa án quyết định họ
là người có năng lực hạn vi hạn chế.
26. Năng lực PL có tính giai cấp,
còn năng lực hành vi thì không mang tính giaicấp – Sai vì năng lực hành vi do
NN quy định do đó năng lực hành vi cũng mang tính giai cấp.
27. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là
chủ thể của mọi quan hệ PL – Sai vì mới chỉ có độ tuổi không thì chưa đủ mà còn
phải có tiêu chuẩn về mặt lý trí nghĩa là họ phải là người có thể làm chủ hành
vi của mình.
28. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL
– Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là chủ thể.
29. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với
hành vi pháp lý của chủ thể - Sai vì chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ pháp lý là
nhằm đảm bảo quyền lợi cho các chủ thể khác, còn hành vi pháp lý là những lợi
ích vật chất hoặc tinh thần mà chủ thể mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn nhu cầu
của mình khi tham gia vào các QHPL.
30. Năng lực PL của cá nhân chỉ được
quy định trong các văn bản luật – Đúng vì năng lực PL là khả năng hưởng quyền
và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của PL,do đó, năng lực PL và năng lực hành
vi đều được quy định cụ thể trong các văn bản QPPL.
31. Tuân thủ PL và thi hành Pl được
thực hiện bởi mọi chủ thể - Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện nghĩa vụ
pháp lý.
32. Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi
cơ quan NN có thẩm quyền. – sai vì áp dụng PL không chỉ được thực hiện bởi cơ
quan NN có thẩm quyền mà còn được thực hiện bởi các nhà chức trách của NN, các
tổ chức XH được NN trao quyền.
33. Mọi hành vi thực hiện Pl của cq
NN có thẩm quyền đều là hành vi áp dụng PL– Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử
dụng PL đều là những hình thức thực hiện PL của NN.
34. Áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh
chung đối với các quan hệ XH – Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều chỉnh cá biệt
cụ thể đối với 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức cụ thể.
35. Mọi văn bản do cq NN có thẩm quyền
ban hành đều là văn bản áp dụng PL –Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ quan
NN có thẩm quyền ban hành , văn bản QPPL cũng do cơ quan NN có thẩm quyền ban
hành.
36. Áp dụng PL tương tự chính là tiền
lệ pháp – Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của tòa án hoặc của các cơ quan
NN giải quyết các vụ việc chưa có PL của NN tác động, sau đó cách giải quyết
này được các cơ quan NN có thẩm quyền thừa nhận và nó trở thành quy tắc PL làm
cơ sở để áp dụng đối với các trường hợp tương tự. còn áp dụng PL tương tự là giải
quyết một vụ việc khi không có QPPL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó mà giải quyết
vụ việc đó dựa trên các nguyên tác chung của PL và dựa trên ý thức của PL của
cán bộ có thẩm quyền áp dụng PL.
37. Áp dụng PL tương tự được thực hiện
đối với mọi quan hệ XH – Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành chính không
thực hiện áp dụng PL tương tự.
38. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng PL
thì cũng có thẩm quyền áp dụng PL tương tự - Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa
trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc được xem xét có liên quan đến quyền, lợi
ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết.
39. Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều
là biện pháp trách nhiệm pháp lý – Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN không
phải là biện pháp trách nhiệm pháp lý.
40. Mọi hành vi trái PL đều là hành
vi VPPL – Sai vì có những hành vi trái PL do tình thế cấp thiết, do phòng vệ
chính đáng hoặc do sự kiện bất ngờ.
41. Những quan điểm tiêu cực của các
chủ thể được xem là biểu hiện bên ngoài (mặt khách quan) của VPPL – Sai vì quan
điểm tiêu cực của các chủ thể là mặt chủ quan của VPPL.
42. Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây
ra đều phải được thể hiện dưới dạng vật chất – Sai vì ngoài dạng vật chất, những
hậu quả do hành vi VPPL gây ra còn được thể hiện dưới dạng phi vật chất.
43. Một VPPL có thể đồng thời chịu
nhiều loại trách nhiệm pháp lý – Sai vì trách nhiệm hình sự và trách nhiệm hành
chính không đi cùng.
44. Không thấy trước hành vi của
mình là nguy hiểm cho XH thì không bị xem là có lỗi. – Sai vì đối với lỗi vô ý
do cẩu thả, trong trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự thiệt hại cho XH nhưng
do cẩu thả người đó không thể thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho XH
và cũng không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi đó mặc dù người
đó có thể thấy trước và buộc phải thấy trước hậu quả đó.
45. Hành vi chưa gây thiệt hại cho
XH thì chưa bị xem là VPPL – Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người có đủ năng
lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện, có lỗi đã gây thiệt hại or đe dọa
gây thiệt hại cho các quan hệ XH được NN xác lập và bảo vệ.
46. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ
thể của mọi VPPL – Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ mà người đó còn phải
có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm pháp lý.
47. Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2
mặt cho phép và bắt buộc – Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng thể hiện sự cho
phép và bắt buộc.
48. QPPL vừa mang tính cụ thể vừa
mang tính khái quát – Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ thể cho 1 hành vi
pháp lý đặc trưng, vừa không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh.
49. Văn bản QPPL là hình thức duy nhất
của PL XHCN – Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng các hình thức PL khác để điều
chỉnh các mối quan hệ XH.
50. Mọi văn bản do cơ quan NN có thẩm
quyền ở TW ban hành đều có hiệu lực trên phạm vi tòan lãnh thổ và đối với mọi đối
tượng – Sai vì có nhiều văn bản do cơ quan NN chỉ ban hành cho 1 khu vực lãnh
thổ hoặc cho 1 số đối tượng cụ thể ví dụ như pháp lệnh CBCC chỉ có hiệu lực đối
với đối tượng là CBCC.
51. Hiệu lực trở về trước của văn bản
QPPL được áp dụng trong mọi trường hợp nếu đem lại lợi ich cho chủ thể - Sai vì
hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành chính và
hình sự nhưng không áp dụng trong lĩnh vực dân sự.
52. Văn bản QPPL là văn bản do cơ
quan NN có thẩm quyền theo luật định ban hành – ĐÚng vì căn cứ vào định nghĩa về
văn bản QPPL, văn bản QPPL là văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo
thủ tục, trình tự luật định.
53. Văn bản QPPL được áp dụng nhiều
lần trong thực tế đời sống cho đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ - Đúng vì văn
bản QPPL do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định
trong đó có các quy tắc xử sự chung được NN đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh
các quan hệ Xh theo định hướng XHCN.
54. Văn bản QPPL bắt đầu có hiệu lực
từ thời điểm thông qua hoặc công bố nó – Sai vì không phải văn bản nào cũng được
công bố.
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của
văn bản được xác định là sau 1 khoảng thời gian nhất định kể từ khi công bố văn
bản. – Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu lực ngay sau khi công bố.
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản được
xác định từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực tới thời điểm hết hiệu lực – Đúng vì
theo khái niệm về hiệu lực theo thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực theo thời
gian của văn bản được tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi chấm dứt
sự tác động của văn bản.
57. Tập quán pháp là 1 hình thức
pháp luật của nước VN – Đúng vì tập quán pháp đang được sử dụng phổ biến trong
Luật dân sự, Luật Hôn nhân gia đình.
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực
PL và năng lực hành vi thì cá nhân mới có thể trở thành chủ thể của quan hệ PL
– Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở
thành chủ thể của quan hệ PL.
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều
không bị hạn chế hành vi – Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế hành vi.
60. Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ
năng lực hành vi đều được công nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ quan
trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn chế năng lực PL.
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì
không bị hạn chế năng lực PL – Đúng vì những người bị hạn chế năng lực hành vi
nhưng vẫn có quyền và nghĩa vụ trong quan hệ PL.
62. Năng lực PL và năng lực hành vi
của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc khi có quyết định về việc thành lập pháp
nhân đó – Sai vì các pháp nhân của các công ty TNHH, các tổ chức chính trị XH.
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng
làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL – Sai vì những sự kiện không gắn
với PL thì không làm phát sinh thay đổi or chấm dứt quan hệ PL.
64. Năng lực PL của cá nhân được NN
thừa nhận mang quyền chủ thể thực hiện các nghĩa vụ pháp lý – Đúng vì nó được
quy định trong Hiến Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL của cá nhân có từ khi
con người sinh ra và chất dứt khi người đó chết.
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ
thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể - Đúng vì
năng lực của trẻ em thấp hơn so với người lớn.
66. Quyền chủ thể PL hình thành và
phát triển theo sự pháp triển của con người – Đúng vì đến 1 độ tuổi nhất định
thì con người có quyền và nghĩa vụ tương ứng.
67. Việc NN xác nhận năng lực PL và
năng lực hành vi của cá nhân thường được tiến hành đồng thời vì NN xác định những
người đi kết hôn là cùng một lúc – Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực PL
và năng lực hành vi do NN quy định.
68. Khách thể của quan hệ PL là những
giá trị vật chất, tinh thần và giá trị XH khác mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt
được nhằm thỏa mãn các lợi ích nhu cầu của mình khi tham gia vào các mối quan hệ
PL – Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính là hành vi của các bên tham gia
quan hệ PL nhằm thực hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ của pháp lý theo quy định
của PL.
69. Sự kiện pháp lý là những tình huống
hiện tượng quá trình xảy ra trong đời sống có liên quan tới sự xuất hiện thay đổi
và chấm dứt các quan hệ PL – Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì nhà làm
luật gắn sự phát sinh thay đổi, chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của nó.
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối
quan hệ PL – Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá nhân không được tham gia.
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và ngược
lại – Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật điều chỉnh và quan hệ bạn bè không
phải là quan hệ PL.
72. Thực hiện PL chỉ có thể là những
hành vi xử sự hợp pháp của các chủ thể - Đúng vì tuân theo PL để thực hiện
nghĩa vụ pháp lý.
73. Áp dụng PL không phải là hình thức
thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ quan NN có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể
PL được thựchiện các quy định của PL – Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc biệt
của NN.
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL
chứa đựng các quy tắc xử sự chung – Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ thể
cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL
nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp dụng đối với các chủ thể đã được xác định
– Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng 1 lần cho chủ thể cụ thể.
76. Nội dung của văn bản áp dụng
pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể do dói với chủ thể cụ thể
hoặc chứa đựng các biện pháp trừng phạt đói với các chủ thể VPPL – Đúng vì các
quyết định điều động thì chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các bản án của tòa án
thì chứa đựng các biện pháp trừng phạt.
77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện
PL nhưng không phải mọi hình thức thực hiện PL đều là áp dụng PL – Đúng vì nó
được tiến hành bằng nhiều chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL không phải là
áp dụng PL.
78. Ban hành PL là một giai đoạn của
áp dụng PL – Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL chỉ có giai đoạn ban
hành văn bản áp dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai đoạn của sáng tạo QPPL.
79. Văn bản cá biệt do tổ chức XH hoặc
cá nhân ban hành – Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan NN có thẩm quyền hoặc nhà
chức trách của NN or các tổ chức XH được NN trao quyền ban hành.
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL
tương tự mang tính quyền lực NN – Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan NN có
thẩm quyền, các nhà chức trách của NN hoặc các tổ chức XH được NN trao quyền
ban hành,
81. Áp dụng PL là đặc quyền của các
cơ quan NN có thẩm quyền…- Đúgn vì đây là hoạt động mang tính quyền lực NN.
82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ
quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp của NN để ban hành các quyết định
cá biệt dưới hình thức văn bản áp dụng PL – Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng
PL.
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể
thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl và bảo đảm pháp chế XHCN – Đúng vì để PL
thực hiện 1 cách nghiêm túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng pháp chế.
84. Trong ngành luật có thể không đẩy
đủ các chế định PL – Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất phong phú đa dạng và
luật thì lạc hậu hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật không thể chứa đầy đủ
các chế định PL.
85. Có PL là có pháp chế - Sai vì
pháp chế chỉ tồn tại trong những XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm hữu nô lệ
và phong kiến không có pháp chế.
86. VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều
chỉnh PL – Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL là QPPL, quan hệ PL, sự kiện
Pháp lý, văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật, trách nhiệm pháp lý chứ không có
VPPL.
87. Chế tài là biện pháp cưỡng chế
NN và ngược lại –Sai vì không phải biện pháp cưỡng chế nào cũng là chế tài.
88. Trách nhiệm pháp lý không phải
là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL,
trách nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế điều chỉnh PL.
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát
sinh khi cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi có đủ các yếu tố cấu thành VPPL –
Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng đối với những hành vi trái PL mà không
có lỗi.
90. Mọi VPPL đều phải chịu sự cưỡng
chế NN dưới hình thức các biện pháp trách nhiệm pháp lý – Đúng vì người có hành
vi VPPL mà có đủ 4 yếu tố cấu thành VPPL thì sẽ chịu trách nhiệm pháp lý.__
Cảm ơn tác giả. Bài hữu ích!
Trả lờiXóaxem thêm tại iura.vn
Trả lờiXóa